Tặng cần câu chứ không nên cho con cá
Bà Huỳnh Thị Nhân, Thứ trưởng Bộ LĐTB&XH, cho biết sẽ có những thay đổi lớn trong phương pháp xây dựng chương trình mục tiêu giảm nghèo trong năm 2007.
Bộ LĐTB&XH sẽ triển khai xây dựng các đề án, giải pháp giảm nghèo cụ thể. Tập trung hỗ trợ tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất. Ưu tiên cho những địa bàn có tỷ lệ nghèo cao, các đối tượng hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo...
Xây dựng mô hình xóa đói giảm nghèo phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng địa phương để nhân rộng ra cả nước.
Theo bà Nhân, việc quan trong chính là tạo động lực để cho người dân tự vươn lên bằng chính sức của mình (nên tặng cần câu chứ không nên cho con cá).
Một số thành tựu đạt được - Trong 2 năm (2006 - 2007), kinh phí hỗ trợ về giáo dục cho con em người nghèo lên đến đến 392 tỷ đồng; 2.687 học sinh nghèo được miễn giảm học phí, và 730.000 học sinh được hỗ trợ sách vở, đồ dùng học tập.
- Về nhà ở, có 72.733 hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng mới, 6.810 hộ được sửa chữa. Tính chung có khoảng 130.000 hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở với tổng số tiền lên đến 1.734 tỷ đồng.
- 130.000 hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở
- Tỷ lệ hộ nghèo ở VN đã giảm từ 30% năm 1992 xuống còn 7% vào năm 2005.
- Dựa trên báo cáo của các địa phương, đến cuối năm 2006, tỷ lệ hộ nghèo trên cả nước còn 18,1%, giảm 3% so với năm 2005.
- Theo kết quả của mục tiêu giảm nghèo năm 2006, Ngân hàng Chính sách xã hội cho 1,566 triệu hộ nghèo vay vốn với tổng số tiền tính đến cuối năm 2006 là 19,024 tỷ đồng.
- Riêng kinh phí hướng dẫn cách làm ăn của người nghèo lên đến 30 tỷ đồng |
Bảng kế hoạch giảm nghèo năm 2007
STT | Tỉnh, thành phố | Tổng số hộ trong nước | Số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) |
Cả nước | 1.849.874 | 2.910.688 | 15,73 |
I | Miền núi Đông Bắc | 2.074.165 | 521.889 | 25,16 |
II | Miến núi Tây Bắc | 517.904 | 173.333 | 33,47 |
III | ĐB Sông Hồng | 4.419.182 | 439.892 | 9,95 |
IV | Bắc Trung Bộ | 2.326.511 | 564.550 | 24,27 |
V | Duyên Hải Miền Trung | 1.843.090 | 314.080 | 17,04 |
VI | Tây Nguyên | 1.004.848 | 236.700 | 23,56 |
VII | Đông Nam Bộ | 2.493.769 | 137.301 | 5,51 |
VIII | ĐB Sông Cửu Long | 3.819.325 | 522.943 | 13,69 |