Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Báo cáo ngành Thủy sản Việt Nam Quý 1 năm 2009 (TV)
     
BÁO CÁO NGÀNH HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM QUÝ 1 NĂM 2009

Năm 2008, mặc dù xuất khẩu thủy sản Việt Nam đem về 4,4 tỷ USD, tăng 18,2% so với năm 2007 nhưng tăng trưởng GDP của ngành thủy sản chỉ đạt 5,44%, bằng 42% so với kế hoạch năm (tăng trưởng 13%). Do phát triển quá nóng trong năm 2008 nên đã xảy ra tình trạng khủng hoảng thừa đối với cá tra, cá basa. Giá cá xuống thấp chưa từng có, trong khi giá TACN tăng khiến cho người nuôi cá lỗ nặng. Trước tình trạng đó, có tới 30-50% số hộ nuôi cá tại đồng bằng sông Cửu Long ngừng nuôi. Những khó khăn về đầu ra chưa được giải quyết thì ngành thủy sản lại đối mặt với khó khăn từ đầu vào đó là tình trạng khan hiếm nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu. Đến hết quý 1/2009, tăng trưởng GDP của ngành thủy sản chỉ đạt 1,7% - mức thấp nhất trong 5 năm trở lại đây, đặc biệt ngành nuôi trồng thủy sản gần như không tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2008. Có lẽ chưa bao giờ ngành thủy sản Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn như lúc này: khó khăn về nguyên liệu sản xuất, khó khăn về thị trường đầu ra, khó khăn trong việc bảo vệ thương hiệu… Trong bối cảnh đầy khó khăn đó, các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam sẽ phải làm gì để trụ vững và tiếp tục phát triển?
Báo cáo quý 1 ngành thủy sản là báo cáo đầu tiên về ngành thủy sản do Trung tâm thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn, Viện chính sách và chiến lược phát triển nông thôn thực hiện. Báo cáo nhằm cung cấp các thông tin cơ bản và chuyên sâu nhất về ngành thủy sản, về các doanh nghiệp trong ngành, về những thuận lợi, khó khăn cũng như những cơ hội, thách thức. Điểm nổi bật của báo cáo đó là cách phân tíc một cách hệ thống, bài bản về ngành thủy sản, từ đó đưa ra những triển vọng chung cho ngành và cho các doanh nghiệp. Trong báo cáo này, 4 doanh nghiệp điển hình của ngành thủy sản sẽ được tiến hành phân tích dựa trên những kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó trên sàn chứng khoán, gồm có: Công ty cổ phần Nam Việt (NAV), Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang (AGF), Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn (VHC), Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre (ABT).

Thông tin về ấn phẩm:

- Ngày phát hành:
Bản tiếng Việt: 28/04/2009

- Số trang: 79 trang

- Giá bán:
Bản tiếng Việt: 1.000.000 VND/cuốn

Liên hệ với chúng tôi

Để được tư vấn về nội dung: Bộ phận phân tích ngành hàng:

Trần Ngọc Yến - Email:
info@agro.gov.vn

Để đặt mua ấn phẩm: Bộ phận dịch vụ khách hàng:

An Thu Hằng - YM: banhang_agro

Địa chỉ: Tầng 4 - 16 Thụy Khuê Tây Hồ Hà Nội

ĐT: 07.88.256.256 - 07.88.256.256
Fax: (84 4) 39726949

Email: banhang_agro@yahoo.com
Hỗ trợ trực tuyến



ho tro truc tuyen

Hoặc liên lạc với phòng khách hàng theo :
ĐT: 07.88.256.256 - 07.88.256.256
Fax: 04.39726949
Email:
banhang_agro@yahoo.com


Qui trình đặt mua báo cáo

1. Khách hàng tải mẫu đặt mua (Tải mẫu)
2. Điền thông tin và gửi cho trung tâm theo fax hoặc email
3.Trung tâm xác nhận và gửi lại cho khách hàng theo fax hoặc email
4.Khi nhận được tiền, trung tâm sẽ chuyển báo cáo bằng đường chuyển phát nhanh đến cho khách hàng.


Mục lục: BÁO CÁO NGÀNH HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM QUÝ 1 NĂM 2009

LỜI NÓI ĐẦU

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG BÁO CÁO

DANH MỤC CÁC HỘP TRONG BÁO CÁO

DANH MỤC CÁC BẢNG PHẦN PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

TỔNG LƯỢC

A. THỊ TRƯỜNG

I. Thị trường trong nước

1. Sản xuất

1.1. Tăng trưởng GDP quý 1 của ngành thủy sản thấp nhất trong vòng 5 năm trở lại đây

1.2. Ngành nuôi trồng thủy sản gần như không tăng trưởng trong quý 1/2009

1.3. Khai thác thủy sản tăng mạnh về sản lượng so với cùng kỳ năm 2008

1.4. An Giang tiếp tục dẫn đầu về diện tích và sản lượng nuôi cá tra quý 1/2009

2. Giá cả

2.1. Giá cá tra, basa

2.2. Giá tôm

2.3. Giá con giống

2.4. Giá TACN

3. Thương mại

3.1. Xuất khẩu chung

Xuất khẩu thủy sản 3 tháng đầu năm 2009 giảm 7,1% so với cùng kỳ năm trước

3.2. Xuất khẩu theo thị trường

3.2.1. 10 thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất: Vắng bóng thị trường Nga

3.2.2. Tăng trưởng kim ngạch của 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất: tăng mạnh tại Trung Quốc, giảm mạnh tại Ý

3.2.3. 10 nước có tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu lớn nhất

3.3. Xuất khẩu theo chủng loại

3.3.1. Cá fi lê xuất khẩu (chủ yếu là cá tra và cá basa) – Mã HS 0304

Kim ngạch xuất khẩu

Thị trường xuất khẩu: Tăng mạnh tại Mỹ, giảm mạnh tại Nhật Bản

3.3.2. Tôm, cua (Mã HS 0306)

Kim ngạch xuất khẩu

Thị trường xuất khẩu: giảm mạnh tại Mỹ và Đài Loan, tăng mạnh tại Trung Quốc và Úc

3.3.3. Mực, bạch tuộc (Mã HS 0307)

Kim ngạch xuất khẩu

Thị trường xuất khẩu: kim ngạch giảm mạnh tại Ý và Tây Ban Nha, tăng tại Mỹ

4. Một số vấn đề nổi bật của ngành thủy sản năm 2008 và những tháng đầu năm 2009

4.1. Nuôi trồng thủy sản thiệt hại lớn do phát triển nhanh, khiến cung vượt cầu

4.2. Thiếu nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu cá tra/cá basa

4.3. Ngành thủy sản đối mặt với hàng loạt vụ kiện về tiêu chuẩn VSATTP

4.4. Chính sách cho sản xuất, xuất khẩu thủy sản

4.4.1. Chính sách hỗ trợ lãi suất

4.4.2. Chính sách thương mại

4.4.3. Chính sách tỷ giá

II. Thị trường thế giới

1. Sản xuất

1.1. Gần 70% sản lượng thủy sản thế giới đến từ châu Á và có xu hướng tăng

1.2. Trung Quốc chiếm hơn 1/3 sản lượng thủy sản thế giới và trên 50% sản lượng thủy sản châu Á

1.3. Việt Nam thuộc top 10 nước sản xuất thủy sản lớn nhất thế giới

1.4. Sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng sản lượng

1.5. Top 10 nước sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất thế giới chiếm tới gần 90% sản lượng thủy sản nuôi trồng của thế giới

1.6. Top 10 nước sản lượng thủy sản đánh bắt cao nhất thế giới chiếm 58% tổng sản lượng thủy sản đánh bắt thế giới

2. Giá cả

2.1. Tôm

2.2. Cá

3. Thương mại

3.1. 10 thị trường xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới

3.2. 10 thị trường có kim ngạch nhập khẩu thủy sản lớn nhất thế giới

III. Triển vọng

1. Triển vọng giá

1.1. Giá cá tra

1.2. Giá tôm

2. Xuất khẩu tới các thị trường lớn

B. DOANH NGHIỆP

I. Phân tích chung

1. Doanh nghiệp tham gia xuất khẩu thủy sản: 20% nhóm doanh nghiệp xuất khẩu cao nhất chiếm tới 86% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản năm 2008

2. Doanh nghiệp xuất khẩu cá tra và cá basa: 20% nhóm doanh nghiệp xuất khẩu cao nhất chiếm tới gần 90% tổng kim ngạch xuất khẩu cá tra và cá basa năm 2008

3. 10 doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản lớn nhất năm 2008

4. 10 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra và cá basa lớn nhất năm 2008 chiếm 55,6% về giá trị

5. 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm lớn nhất năm 2008

6. Phân chia thị phần của các doanh nghiệp tại các thị trường xuất khẩu thuỷ sản lớn 48

6.1. Nhật Bản: 10 công ty xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất chiếm 31%

6.2. Mỹ: 10 công ty xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất chiếm 57,7%

6.3. Hàn Quốc: nhóm 20% doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu cao nhất chiếm 73,9%

6.4. Nga: chỉ có 41 doanh nghiệp Việt Nam tham gia xuất khẩu

6.5. Ucraina: dẫn đầu là công ty cổ phần Hùng Vương, chiếm 43,8% thị phần

6.6. Ý: sự lên ngôi của các doanh nghiệp nhỏ

II. Phân tích các doanh nghiệp ngành thủy sản trên sàn

1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thủy sản

1.1. 10/16 công ty thủy sản có lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2007, lợi nhuận sau thuế toàn ngành thủy sản giảm 63,8%

1.2. Xuất khẩu thuỷ sản của các công ty trên sàn chiếm gần 20% tổng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản năm 2008

1.3. Doanh thu từ xuất khẩu thủy sản đóng góp phần lớn vào doanh thu thuần của các công ty thuỷ sản, trừ công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long

2. Biến động thị trường

2.1. Giá cổ phiếu: Vĩnh Hoàn có tốc độ tăng tốt hơn An Giang và Nam Việt trong quý 1/2009

2.2. Khối lượng giao dịch: Nam Việt có khối lượng giao dịch bình quân tháng cao nhất

3. Hồ sơ doanh nghiệp

3.1. Công ty cổ phần Nam Việt

3.1.1. Giá cổ phiếu

3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 và quý 1/2009

3.1.3. Đóng góp của xuất khẩu vào doanh thu thuần: gần 91%

3.1.4. Chủng loại xuất khẩu: cá tra/basa đông lạnh chiếm tới 87,9%

3.1.5. Xuất khẩu theo thị trường: EU, Ucraina và Nga chiếm tới 73,7%

3.1.6. Xuất khẩu theo tháng: giảm mạnh vào tháng 11 và 12

3.1.7. Triển vọng

3.2. Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn

3.2.1. Giá cổ phiếu

3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh

3.2.3. Đóng góp của xuất khẩu vào doanh thu thuần: 72,1%

3.2.4. Chủng loại xuất khẩu: cá tra/basa chiếm 91,4%

3.2.5. Xuất khẩu theo thị trường: Mỹ chiếm gần 40%

3.2.6. Xuất khẩu theo tháng: có xu hướng tăng trở lại vào các tháng cuối năm 2008

3.2.7. Triển vọng

3.3. Công ty cổ phần XNK thuỷ sản An Giang

3.3.1. Giá cổ phiếu

3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 và quý 1/2009

3.3.3. Đóng góp của xuất khẩu vào doanh thu thuần: 79,8%

3.3.4. Chủng loại xuất khẩu: cá tra, basa chiếm 92,1%

3.3.5. Xuất khẩu theo thị trường: Nga chiếm 60,8%

3.3.6. Xuất khẩu theo tháng: kim ngạch giảm rất mạnh vào 3 tháng cuối năm 2008

3.3.7. Triển vọng

C. PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO

Bảng 1: Top 10 nước dẫn đầu thế giới về sản lượng thủy sản nuôi trồng (tấn)

Bảng 2: Top 10 nước dẫn đầu thế giới về sản lượng thủy sản đánh bắt giai đoạn 2005-2007 (tấn)

Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo nhóm doanh nghiệp năm 2008 (USD)

Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu cá tra và cá basa theo nhóm doanh nghiệp (USD)

Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu tôm theo nhóm doanh nghiệp (USD)

Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản vào Ucraina theo nhóm doanh nghiệp (triệu USD,%)

Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của ANV năm 2007-2008 (tỷ đồng)

Bảng 8: Kết quả hoạt động kinh doanh của VHC năm 2007-2008 (tỷ đồng)

Bảng 9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh AGF 2006-2008 (tỷ đồng)

Bảng 10: Kết quả hoạt động kinh doanh AGF quý 1 năm 2008-2009 ( tỷ đồng)

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG BÁO CÁO

Hình 1: GDP và tốc độ tăng trưởng của GDP ngành thủy sản quý 1 năm 2005-2009 (nghìn tỷ đồng, %)

Hình 2: Tăng trưởng ngành thủy sản quý 1 năm 2005-2009 (%)

Hình 3: Diện tích và sản lượng nuôi cá tra tại đồng bằng sông Cửu Long quý 1/2009 (ha, tấn)

Hình 4: Diện tích nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng tại ĐB SCL quý 1/2009 (ha)

Hình 5: Diễn biến giá bán buôn cá basa theo tháng tại Kiên Giang và Tiền Giang năm 2008-2009 (VND/kg)

Hình 6: Diễn biến giá bán buôn cá tra ao thịt trắng và thịt vàng theo tháng tại An Giang năm 2008-2009 (VND/kg)

Hình 7: Diễn biến giá tôm sú loại 40 con/kg theo tháng tại Tiền Giang, năm 2008-2009 (VND/kg)

Hình 8: Diễn biến giá tôm càng xanh theo tháng tại An Giang, năm 2008-2009 (VND/kg)

Hình 9: Diễn biến giá cá tra giống tại An Giang theo tháng, 2008-2009 (VND/con)

Hình 10: Tương quan giá TACN, giá cá tra giống và giá cá tra ao thịt trắng theo tháng năm 2008-2009 (Tháng 4/2008=100)

Hình 11: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam theo tháng năm 2008-2009 (triệu USD)

Hình 12: Top 10 thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất 3 tháng đầu năm 2009 (triệu USD)

Hình 13: Thay đổi kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất (triệu USD, %)

Hình 14: Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của 10 nước kim ngạch trên 1 triệu USD có tốc độ tăng trưởng kim ngạch lớn nhất 3 tháng đầu năm 2009 (triệu USD, %)

Hình 15: Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của từng loại thủy sản xuất khẩu theo mã HS code 3 tháng đầu năm 2009 (triệu USD, %)

Hình 16: 5 thị trường lớn tăng trưởng mạnh nhất và 5 thị trường lớn giảm tăng trưởng mạnh nhất trong xuất khẩu cá fi lê của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2009

Hình 17: Nhóm các nước lớn nhập khẩu tôm, cua từ Việt Nam 3 tháng đầu năm 2009 có sự tăng/giảm về tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ 2008 (triệu USD, %)

Hình 18: Tăng trưởng của các thị trường xuất khẩu mực và bạch tuộc lớn của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2008-2009 (triệu USD, %)

Hình 19: Nhập khẩu thủy sản theo tháng năm 2008-2009 (triệu USD)

Hình 20: Kim ngạch nhập khẩu thủy sản theo chủng loại và theo tháng năm 2009 (triệu USD)

Hình 21: Tỷ giá hối đoái giữa VND và USD

Hình 22: Phân bố phần trăm sản lượng thủy sản thế giới theo châu lục, giai đoạn 2005-2007 (%)

Hình 23: Thay đổi về tỷ trọng sản lượng trên tổng sản lượng thủy sản thế giới của 10 nước dẫn đầu năm 2006-2007 (%)

Hình 24: Cơ cấu sản lượng thủy sản theo châu lục năm 2005-2007 (%)

Hình 25: Giá tôm xuất khẩu trung bình sang Nhật Bản theo tháng của Việt Nam và Thái Lan theo tháng năm 2008-2009 (nghìn yên/tấn)

Hình 26: Diễn biến giá cá da trơn mua buôn và bán lẻ tại thị trường Mỹ năm 2008-2009 (Tháng 1/2008=100)

Hình 27: Top 10 nước xuất khẩu thủy sản tươi sống và đông lạnh lớn nhất thế giới năm 2008 (triệu USD)

Hình 28: Top 10 nước nhập khẩu thủy sản tươi sống lớn nhất thế giới và % nhập khẩu từ Việt Nam (triệu USD)

Hình 29: Dự báo giá cá tra ao thịt trắng (Giá Q1/2008=100)

Hình 30: Dự báo giá tôm càng xanh năm 2009 (VND/kg)

Hình 31: Dự báo kim ngạch xuất khẩu tôm Việt Nam sang Nhật Bản (triệu yên)

Hình 32: Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản lớn nhất năm 2008 (triệu USD, 1000 tấn)

Hình 33: Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra, cá basa lớn nhất năm 2008 (triệu USD)

Hình 34: Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm lớn nhất năm 2008 (triệu USD)

Hình 35: 10 doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất sang Nhật Bản (triệu USD)

Hình 36: 10 doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất sang thị trường Mỹ (triệu USD)

Hình 37: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Hàn Quốc theo 5 nhóm doanh nghiệp (%)

Hình 38: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nga theo 5 nhóm doanh nghiệp (%)

Hình 39: Top 10 doanh nghệp xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất sang Ý năm 2008 (triệu USD)

Hình 40: Vốn hóa thị trường và vốn điều lệ của các công ty trong lĩnh vực thủy sản trên sàn chứng khoán (tỷ đồng)

Hình 41: Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của các công ty lĩnh vực thủy sản năm 2008 (%)

Hình 42: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của các công ty trên sàn chứng khoán (triệu USD)

Hình 43: Tương quan giữa chỉ số VN-Index và giá cổ phiếu của công ty Nam Việt, Vĩnh Hoàn và An Giang Fish (Ngày 2/1/2008=100)

Hình 44: Khối lượng giao dịch bình quân tháng năm 2008-2009 của 1 số công ty thủy sản (cổ phiếu/tháng)

Hình 45: Giá trị giao dịch bình quân tháng năm 2008-2009 của 1 số công ty thủy sản (triệu VND/tháng)

Hình 46: Giá cổ phiếu của ANV năm 2008-2009 (VND/cổ phiếu)

Hình 47: Lợi nhuận sau thuế của ANV theo quý năm 2008-2009 (tỷ đồng)

Hình 48: Doanh thu thuần và kim ngạch xuất khẩu của Nam Việt theo quý năm 2008 (tỷ VND)

Hình 49: Cơ cấu chủng loại xuất khẩu thủy sản của Nam Việt (%)

Hình 50: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Nam Việt theo thị trường (%)

Hình 51: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Nam Việt theo tháng năm 2008 (triệu USD)

Hình 52: Giá cổ phiếu của VHC năm 2008-2009 (VND/cổ phiếu)

Hình 53: Doanh thu thuần và kim ngạch xuất khẩu của Vĩnh Hoàn theo quý năm 2008 (tỷ đồng)

Hình 54: Cơ cấu chủng loại thủy sản xuất khẩu của Vĩnh Hoàn năm 2008 (%)

Hình 55: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Vĩnh Hoàn theo thị trường (%)

Hình 56: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Vĩnh Hoàn theo tháng năm 2008 (triệu USD)

Hình 57: Giá cổ phiếu của AGF năm 2008 – 2009 (VND/cổ phiếu)

Hình 58: Lợi nhuận sau thuế của AGF theo quý năm 2008-2009 (tỷ đồng)

Hình 59: Cơ cấu chủng loại xuất khẩu thủy sản của AGF (%)

Hình 60: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của AGF theo thị trường (%)

Hình 61: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của AGF theo tháng (triệu USD)

DANH MỤC CÁC HỘP TRONG BÁO CÁO

Hộp 1: Ngành thủy sản hết no dồn lại đói góp

Hộp 2: Phong trào chống cá basa tại Ý

Hộp 3: Cá tra Việt Nam chạy đua với định nghĩa “cá da trơn” của Mỹ

Hộp 4: Thủy sản Việt Nam và câu chuyện nhập khẩu nguyên liệu

DANH MỤC CÁC BẢNG PHẦN PHỤ LỤC

Bảng 1.1: GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của ngành thủy sản quý 1 năm 2005-2009 (nghìn tỷ đồng, %)

Bảng 1.2: Giá trị sản xuất quý 1 theo giá so sánh năm 1994 năm 2005-2009 (tỷ đồng)

Bảng 1.3: Giá bán buôn cá basa theo tháng tại Kiên Giang và Tiền Giang năm 2008-2009 (VND/kg)

Bảng 1.4: Giá bán buôn cá tra ao thịt trắng và thịt vàng theo tháng tại An Giang năm 2008-2009 (VND/kg)

Bảng 1.5: Giá tôm càng xanh theo tháng tại An Giang, năm 2008-2009 (VND/kg)

Bảng 1.6: Giá tôm sú loại 40 con/kg theo tháng tại Tiền Giang, năm 2008-2009 (VND/kg)

Bảng 1.7: Giá cá tra giống loại 2,5cm/con tại An Giang theo tháng năm 2008-2009 (VND/kg)

Bảng 1.8: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo tháng năm 2008-2009 (triệu USD)

Bảng 1.9: 10 thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất 3 tháng đầu năm 2009 (triệu USD)

Bảng 1.10: Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của 10 nước có kim ngạch trên 1 triệu USD có tốc độ tăng trưởng kim ngạch lớn nhất 3 tháng đầu năm 2009 (triệu USD, %)

Bảng 1.11: Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của từng loại thủy sản xuất khẩu theo mã Hscode 3 tháng đầu năm 2009 (triệu USD, %)

Bảng 1.12: 5 thị trường lớn tăng trưởng mạnh nhất và 5 thị trường lớn giảm tăng trưởng mạnh nhất trong xuất khẩu cá fille của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2009 (triệu USD, %)

Bảng 1.13: Nhóm các nước lớn nhập khẩu tôm, cua từ Việt Nam 3 tháng đầu năm 2009 có sự tăng/giảm về tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2008 (triệu USD,%)

Bảng 1.14: Tăng trưởng của các thị trường xuất khẩu mực và bạch tuộc lớn của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2008-2009 (triệu USD,%)

Bảng 1.15: Kim ngạch nhập khẩu thủy sản theo tháng năm 2008-2009 (triệu USD)

Bảng 1.16: Sản lượng thủy sản thế giới theo châu lục, giai đoạn 2005-2007 (tấn)

Bảng 1.17: Sản lượng thủy sản của 10 nước dẫn đầu thế giới năm 2005-2007 (tấn)

Bảng 1.18: Giá tôm xuất khẩu trung bình sang Nhật Bản theo tháng của Việt Nam và Thái Lan năm 2008-2009 (nghìn yên/tấn)

Bảng 1.19: Giá cá da trơn mua buôn và bán lẻ tại thị trường Mỹ năm 2008 -2009 (cent/pound)

Bảng 1.20: 10 nước nhập khẩu thủy sản tươi sống lớn nhất thế giới và kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam năm 2008 (triệu USD)

Bảng 1.21: Dự báo cá tra ao thịt trắng theo quý (VND/kg)

Bảng 1.22: Dự báo giá tôm càng xanh năm 2009 (VND/kg)

Bảng 1.23: Dự báo kim ngạch xuất khẩu tôm Việt Nam sang Nhật Bản theo tháng năm 2009 (triệu yên)

Bảng 1.24: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Hàn Quốc theo 5 nhóm doanh nghiệp (USD)

Bảng 1.25: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nga theo 5 nhóm doanh nghiệp (USD)

Bảng 1.26: Vốn hóa thị trường và vốn điều lệ của các công ty trong lĩnh vực thủy sản trên sàn chứng khoán (tỷ đồng)

Bảng 1.27: Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của các công ty thủy sản trên sàn chứng khoán (1000 VND)

Bảng 1.28: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của các công ty trên sàn chứng khoán năm 2008 (triệu USD)

Bảng 1.29: Khối lượng và giá trị giao dịch bình quân tháng của 1 số công ty thủy sản năm 2008-2009 (cổ phiếu, triệu VND)



     

Liên hệ với chúng tôi
Để được tư vấn về nội dung - Bộ phận phân tích ngành hàng:
Quách Đại Vương - info@agro.gov.vn

Để đặt mua ấn phẩm - Bộ phận dịch vụ khách hàng:
An Hằng - banhang.agro@gmail.com

Địa chỉ: Tầng 4 - 16 Thụy Khuê Tây Hồ Hà Nội ĐT: 04.62.93.86.32 - 012.88.256.256
Fax: (84 4) 39726949
Email: banhang.agro@gmail.combanhang_agro@yahoo.com
Báo Cáo Khác