Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hà Lan gần 620 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu 566,7 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 53,2 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 513,5 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 11 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan gần 5,7 tỷ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam gần 6,3 tỷ USD và nhập khẩu 582,4 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta giảm 16% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 19%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 8%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 15%; hàng thủy sản giảm 28%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong 11 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện hơn 1,5 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu |
Xuất khẩu tháng 11/2020 |
Lũy kế 11 tháng 2020 |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
So với tháng 10/2020 (%) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
566.730.950 |
-16 |
|
6.266.994.740 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
141.141.822 |
-19 |
|
1.518.806.809 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
89.138.567 |
-8 |
|
988.058.500 |
Giày dép các loại |
|
68.141.677 |
16 |
|
596.442.094 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
61.195.091 |
-15 |
|
699.742.209 |
Hàng dệt, may |
|
53.938.763 |
-2 |
|
549.742.495 |
Hạt điều |
4.919 |
28.534.637 |
479 |
56.492 |
360.530.174 |
Hàng hóa khác |
|
24.745.435 |
-21 |
|
279.686.613 |
Hàng thủy sản |
|
16.426.609 |
-28 |
|
200.568.576 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
14.770.488 |
-65 |
|
206.685.729 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
|
11.528.444 |
-20 |
|
202.543.384 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
10.474.042 |
-29 |
|
123.341.597 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
9.714.956 |
6 |
|
101.762.724 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
7.100.135 |
22 |
|
64.104.769 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
6.999.623 |
-40 |
|
79.652.396 |
Hàng rau quả |
|
5.060.909 |
-30 |
|
73.471.051 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
3.162.431 |
52 |
|
25.782.584 |
Sản phẩm từ cao su |
|
2.339.987 |
-24 |
|
26.722.971 |
Hạt tiêu |
567 |
2.004.033 |
19 |
7.061 |
21.968.582 |
Cao su |
1.434 |
1.961.720 |
-20 |
8.623 |
11.411.162 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
1.650.997 |
-29 |
|
17.398.151 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
1.571.856 |
-47 |
|
22.631.787 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
1.425.930 |
37 |
|
11.668.584 |
Sản phẩm gốm, sứ |
|
1.380.857 |
-6 |
|
15.115.013 |
Cà phê |
591 |
1.074.472 |
-16 |
10.470 |
19.329.450 |
Sản phẩm hóa chất |
|
639.695 |
-38 |
|
7.778.218 |
Gạo |
391 |
238.493 |
-55 |
8.106 |
4.204.410 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
231.252 |
-36 |
|
7.391.169 |
Hóa chất |
|
116.884 |
-92 |
|
30.360.293 |
Than các loại |
131 |
21.144 |
-20 |
573 |
93.245 |
Dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu chính từ Hà Lan trong tháng 11, kim ngạch gần 10,3 triệu USD.
Nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 như: xơ, sợi dệt các loại tăng 352%; dược phẩm tăng 218%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 79%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong 11 tháng có duy nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu |
Nhập khẩu tháng 11/2020 |
Lũy kế 11 tháng 2020 |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
So với tháng 10/2020 (%) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
53.246.985 |
-13 |
|
582.439.157 |
Hàng hóa khác |
|
15.773.158 |
-44 |
|
170.020.594 |
Dược phẩm |
|
10.283.194 |
218 |
|
46.672.716 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
6.878.624 |
-24 |
|
113.692.510 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
|
4.755.009 |
18 |
|
41.239.335 |
Sản phẩm hóa chất |
|
2.822.112 |
15 |
|
46.304.398 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
2.424.829 |
-51 |
|
37.085.286 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1.601 |
2.394.828 |
12 |
9.860 |
16.570.201 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
|
1.757.519 |
-21 |
|
22.606.310 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
1.572.111 |
73 |
|
13.960.811 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
1.552.028 |
7 |
|
16.256.276 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
844.046 |
-41 |
|
13.093.793 |
Xơ, sợi dệt các loại |
26 |
650.338 |
352 |
197 |
2.520.509 |
Hóa chất |
|
593.487 |
-78 |
|
25.507.193 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
268.757 |
4 |
|
3.242.100 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
266.603 |
-31 |
|
4.380.854 |
Sắt thép các loại |
151 |
150.640 |
61 |
2.621 |
2.378.007 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
81.335 |
|
|
4.081.508 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
70.911 |
79 |
|
435.464 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
58.621 |
-11 |
|
777.861 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
|
27.045 |
-70 |
|
1.115.708 |
Cao su |
8 |
21.788 |
-49 |
165 |
409.034 |
Phế liệu sắt thép |
|
|
|
487 |
88.689 |