Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường xuất khẩu gỗ tháng 8, 8 tháng năm 2008
01 | 10 | 2008
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 8 tháng năm 2008 đạt 1,8 tỉ USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tình hình xuất khẩu gỗ đang chậm lại có thể ảnh hưởng đến mục tiêu đạt kim ngạch xuất khẩu 3 tỉ USD. Tám tháng năm 2008, kim ngạch xuất khẩu chưa tới 2 tỉ USD.

Theo Phó chủ tịch Hội Mỹ nghệ và chế biến gỗ TP.HCM, bốn tháng còn lại phải đạt trên 1 tỉ USD là một nhiệm vụ khó trong tình hình hiện nay.

Trong tháng 8, Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam, với kim ngạch đạt 95,5 triệu USD, tính chung 8 tháng đạt 688,2 triệu USD tăng 14,7% so với cùng kỳ năm ngoái; kế đến là thị trường Anh với kim ngạch trong tháng 8 đạt 12 triệu USD, 8 tháng năm 2008 đạt 144,6 triệu USD, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái...
Nhiều doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu xác nhận do tình hình kinh tế khó khăn nên ở một số thị trường châu Âu và Mỹ, sức mua giảm sút khiến nhiều nhà phân phối bị ứ đọng hàng hóa. Nhiều khả năng từ nay đến cuối năm thị trường Mỹ vẫn không sáng sủa.

Thị trường xuất khẩu gỗ tháng 8, 8 tháng năm 2008

                                                                                                                  Đơn vị tính: USD

Thị trường

Tháng 8/2008

8 tháng năm 2008

Achentina

236.119

1.342.609

CH Ai Len

939.712

14.916.234

Ai Xơlen

78.530

675.903

Ấn Độ

483.195

3.649.641

Anh

12.068.360

144.648.914

Áo

402.162

Arập Xêút

98.198

2.030.221

Ba Lan

530.709

8.587.251

Bỉ

997.810

23.481.394

Bồ Đào Nha

74.423

2.813.741

Braxin

35.301

296.886

Tiểu Vương quốc Arập Thống nhất

675.198

4.245.293

Cămpuchia

276.704

1.773.165

Canada

8.799.247

42.976.027

Đài Loan

9.401.957

35.330.705

ĐanMạch

632.362

22.154.785

CHLB Đức

8.154.993

83.724.176

Extônia

335.517

Hà Lan

4.571.499

53.437.918

Hàn Quốc

8.007.163

66.957.535

Hoa Kỳ

95.536.911

688.235.192

Hồng Kông

3.009.315

8.527.072

Hungari

1.151.576

HyLạp

183.289

9.788.564

Indonexia

131.029

1.127.661

Italia

2.286.284

30.009.224

Látvia

567.329

Malaixia

1.559.799

6.898.090

Nauy

302.704

6.195.938

CH Nam Phi

416.366

1.748.390

Niuzilân

2.234.271

9.842.415

Liên bang Nga

370.646

2.575.817

Nhật Bản

29.396.881

225.967.372

Ôxtrâylia

8.247.958

47.744.973

Phần Lan

212.726

11.815.945

Pháp

4.267.491

61.821.220

Philippin

122.505

372.190

CH Séc

124.748

1.550.689

Xingapo

785.764

4.671.018

CH SÍp

718.049

Slôvakia

760.679

Tây Ban Nha

1.837.581

23.771.758

Thái Lan

311.269

2.781.517

Thổ Nhĩ Kỳ

135.444

4.097.989

Thuỵ Điển

852.501

18.040.159

Thuỵ Sĩ

135.147

2.659.997

Trung Quốc

16.243.629

105.258.663

Ucraina

208.682

1.242.950




Nguồn: vinanet
Báo cáo phân tích thị trường