Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Đặt Mua Báo Cáo
Trang Chủ
Giới thiệu
Giới thiệu chung
Cơ cấu tổ chức
Các lĩnh vực chuyên môn
Kinh nghiệm
Giá trị cốt lõi
Đối tác
Tin tức
Tin tức
Ðiều
Hồ tiêu
Lâm sản &gỗ
Rau quả
Chè
Sữa
Cà phê
Mía đường
Cao su
Thịt & thực phẩm
Phân bón
Thức ăn chăn nuôi
Thủy sản
Lúa gạo
Hoạt động
Bản tin
Các dự án,hoạt động đã làm
Các dự án
Nhân sự
Ban lãnh đạo
Phòng Tổng hợp
Phòng Thông tin truyền thông
Sản phẩm
Dữ liệu
Bản tin
Thư viện
Kim ngạch xuất khẩu rau quả trong tháng 8/2008 tăng đột biến
22 | 10 | 2008
Theo số liệu Hải quan, trong tháng 8/2008, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta tăng đột biến, đạt 40,39 triệu USD – mức cao nhất trong nhiều năm qua, tăng 47,16% so với tháng 7/2008 và tăng 63,63% so với cùng kỳ năm 2007. Như vậy, trong 8 tháng năm 2008, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của nước ta đều tăng khá ổn định so với cùng kỳ năm ngoái. Tính tổng trong 8 tháng qua kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước đạt 252,2 triệu USD, tăng 23,61% so với cùng kỳ năm 2007.
I. Tình hình xuất khẩu rau quả
Theo số liệu Hải quan, trong tháng 8/2008, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta tăng đột biến, đạt 40,39 triệu USD – mức cao nhất trong nhiều năm qua, tăng 47,16% so với tháng 7/2008 và tăng 63,63% so với cùng kỳ năm 2007.
Như vậy, trong 8 tháng năm 2008, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của nước ta đều tăng khá ổn định so với cùng kỳ năm ngoái. Tính tổng trong 8 tháng qua kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước đạt 252,2 triệu USD, tăng 23,61% so với cùng kỳ năm 2007. Còn trong tháng 7/2008, kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước đạt 27,43 triệu USD, tăng nhẹ so với tháng 6/2008. Chủng loại: Tính riêng trong tháng 7/2008, một số chủng loại rau quả xuất khẩu chủ lực như: Dứa, kim ngạch các sản phẩm từ vải và rau cải tăng rất mạnh, lần lượt tăng 33,20%; tăng 244,85% và tăng 86,69% so với tháng trước đó. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu một số chủng loại rau quả chủ lực khác như thanh long, dưa chuột, nấm lại giảm khá mạnh, lần lượt giảm 20,76%; 51,76% và 23,77% so với tháng 6/2008. Thị trường: Trong tháng 7/2008, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang 2 thị trường lớn nhất là Nga và Trung Quốc đều giảm khá mạnh, lần lượt giảm 28,72% và giảm 19,71% so với tháng 6/2008. Ngược lại, trong tháng 7/2008, kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Mỹ đã tăng mạnh trở lại, tăng 29,60% so với tháng trước đó. Bên cạnh đó, trong tháng 7/2008, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang một số thị trường chủ lực khác như Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ cũng tăng khá mạnh so với tháng 6/2008.
II. Tháng 7/2008, kim ngạch xuất khẩu hoa tăng mạnh trở lại
Theo số liệu Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hoa của nước ta trong tháng 7/2008 đạt 706 nghìn USD, tăng 31,47% so với tháng 6/2008 và tăng 4,13% so với cùng kỳ năm 2007. Cũng trong tháng 7/2008, Nhật Bản tiếp tục là thị trường xuất khẩu hoa chủ đạo của nước ta, đạt 502 nghìn USD, chiếm tới 71% tổng kim ngạch xuất khẩu hoa trong tháng. Hoa cúc, cẩm chướng, hoa hồng, hoa lan là những chủng loại hoa của nước ta được xuất sang thị trường Nhật Bản trong thời gian nói trên.
Những chủng rau quả xuất khẩu đạt kim ngạch cao trong tháng 7/2008
Chủng loại
Thị trường xuất khẩu chính
T7/08
(1.000 USD)
So T6/08
(%)
Dứa
Nga, Hà Lan, Đức, Ukraina, Hàn Quốc, Mỹ,Australia, Anh, Bêlarút, Séc
3.281
33,20
Thanh long
Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Singapore,Thái Lan, Inđônêxia, Hà Lan, Nhật Bản, Malaysia, Anh
2.750
-20,76
Dưa chuột
Nga, Nhật Bản, Đài Loan, Ukraina, Rumani, Séc,Estonia, Kazakhstan, Mông Cổ, Georgia
2.095
-51,76
Dừa
Trung Quốc Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore
1.981
-7,53
ớt
Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Malaysia, Nhật Bản,Slovakia, Ai Cập, Bungari, Bỉ, Pháp
1.233
-9,92
Cùi, nước vải
Hà Lan, Pháp, Trung Quốc, UAE, Anh,Hàn Quốc, Nhật Bản
1.165
244,85
Đậu phộng
Nga, Mỹ, Đài Loan, Singapore, Canada,Thuỵ Điển, Georgia, Hàn Quốc, Pháp, Thái Lan
1.112
-1,43
Rau cải
Đài Loan, Nhật Bản, Malaysia, Thái Lan
995
86,69
Khoai
Nhật Bản, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông,Malaysia, Thái Lan, Canada, Pháp, Hàn Quốc, Anh
942
-7,50
Cà tím
Nhật Bản
775
113,13
Nấm
Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Thuỵ Sỹ, Inđônêxia,Anh, Pháp, Đức, Canada, Hồng Kông
716
-23,77
Ngô
Nhật Bản, Mỹ, Đài Loan, Đức, Na Uy, Nga,Malaysia, Singapore, Séc, Estonia
545
-20,21
Chôm chôm
Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nga
500
2.401,68
Nghệ
Bangladet, ấn Độ, UAE, Mỹ, Ai Cập, Yêmen,ả Rập Xê út, Ukraina, Pháp
488
180,21
Mứt trái cây
Malaysia, Kô-eot, Australia, ả Rập Xê út, Xu Đăng,Philipine, Li Băng, Bangladet, Mỹ, Inđônêxia
464
47,56
Rau đậu
Đài Loan, Nhật Bản, Bêlarút,Hà Lan, Singapore, Estonia
355
-37,20
Thạch dừa
Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan,Nhật Bản, Singapore, Malaysia, Lào
325
10,38
Cà chua
Nga, Ukraina, Rumani, Georgia, Kazakhstan,Bêlarút, Singapore, Estonia
272
6,00
Mít
Trung Quốc, American Samoa, Đài Loan, Thái Lan,Canada, Malaysia, Campuchia, Đức, Madagatxca, Mỹ
252
-37,03
(Mỗi chủng loại nói trên có thể bao gồm cả những sản phẩm từ chủng loại đó)
Thị trường XK rau quả tháng tháng 7và 7 tháng năm 2008 (ĐVT: 1.000 USD)
Thị trường
T7/08
So T6/08
(%)
So T7/07
(%)
7T/08
So 7T/07
(%)
Nga
3.407
-28,72
84,96
25.544
95,28
Trung Quốc
3.372
-19,71
274,25
23.072
59,87
Nhật Bản
2.803
15,11
29,59
17.655
9,80
Đài Loan
2.886
11,39
28,78
17.383
21,32
Mỹ
1.366
29,60
-6,50
11.305
1,01
Indonesia
214
-31,85
-0,47
11.277
790,06
Hà Lan
1.359
29,43
16,65
8.515
40,03
Hàn Quốc
1.337
1,29
104,12
7.563
-2,83
Singapore
1.051
20,53
46,99
6.638
14,94
Hồng Kông
1.054
-3,04
83,94
6.543
59,51
Thái Lan
426
174,84
33,54
5.112
26,16
Đức
455
-11,82
-15,43
3.685
11,23
Malaixia
595
33,71
8,97
3.539
15,69
Pháp
740
151,70
91,21
3.307
33,94
Canada
540
24,71
76,47
2.725
3,14
Anh
402
65,43
71,79
2.349
3,85
Australia
266
-45,38
6,83
1.876
-23,11
Séc
235
-14,86
422,22
1.665
218,97
Italia
57
-64,15
-80,81
1.608
-45,04
Ucraina
324
68,75
69,63
1.321
19,44
Bỉ
54
-46,53
-54,24
1.312
-22,23
Campuchia
91
-2,15
12,35
1.167
11,89
ấn độ
186
165,71
20,00
804
-52,65
UAE
175
69,90
-65,95
728
-72,16
Arập Xê út
58
*
-36,96
594
68,27
Tham khảo những đơn vị có kim ngạch XK rau quả cao trong tháng 7/2008
Đơn vị
T7/08(USD)
So T6/08(%)
Cty Cổ phần Chế biến thực phẩm XK G.O.C
663.051
8,34
Cty DV Kỹ thuật Nông nghiệp An Giang
644.141
5,14
Cty Cổ phần Công nghiệp Thương mại Ma San
562.471
-26,49
Cty TNHH Sáu Nhu
546.599
-17,80
Cty Cổ phần ViNa Mít
508.736
-18,09
Cty LD Orana Việt Nam
507.274
65,42
Cty Cổ phần XNK Rau Quả
505.218
-4,21
Cty Cổ phần Thực phẩm XK Đồng giao
489.381
61,61
Cty TNHH 1TV Thương mại DV Hoàng Trường Thịnh
488.702
0,22
Cty TNHH Chí Công
466.190
86,62
Cty Phát triển Kinh tế Duyên hảI
465.206
122,22
Cty Cổ phần SX Chế biến Chỉ xơ dừa 25/8
459.008
-33,81
Cty Cổ phần Rau quả Tiền Giang
450.580
20,11
Cty TNHH Thực phẩm Quốc tế An Nan
442.758
-25,68
Cty Cổ phần Chế biến Thực phẩm XK Miền Tây
398.219
10,28
Cty TNHH Tư Thành
363.353
*
Cty Cổ phần Hiệp Phát
358.430
96,04
Cty TNHH Agri Development
356.330
37,33
Cty TNHH Thực phẩm Dân Ôn
336.206
190,27
Cty TNHH Thương mại DV Giao nhận Vận tải Liên Đại Phát
301.080
33,63
Cty Cổ phần Thuỷ Sản Bạc Liêu
293.813
35,69
Cty TNHH Thực phẩm Asuzac
288.867
-24,49
Cty TNHH Đại Lộc
287.629
93,76
Cty TNHH Hội Vũ
285.619
-16,34
Cty TNHH SX & Thương mại Việt Hải
269.653
-58,38
DNTN Rau quả Bình Thuận
245.205
-38,88
Cty TNHH Lusun Việt Nam
243.074
33,59
DNTN Minh Dũng
230.708
52,69
Cty TNHH Văn Bình
227.224
41,65
Cty TNHH Thanh Long Hoàng Hậu
207.883
-46,83
Cty TNHH Mhy Việt Nam
204.239
271,65
Cty Cổ phần Đồng Xanh
203.750
56,83
Cty TNHH Hatchando Việt Nam
202.641
25,24
Cty Cổ phần Tân Tân
196.765
19,79
Cty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Lâm Đồng
187.957
9,20
Tổng Cty Thương mại Hà Nội
187.519
-10,52
Cty TNHH Thương mại XNK Kiều Nga
182.063
-17,77
DNTN Lợi Phong
178.466
-21,80
Cty TNHH Kỹ thuật và Thương mại Ban Mai
178.006
-44,04
Cty TNHH Thương mại DV Vận tải Sài Gòn
175.440
35,28
Cty Cổ phần XNK Rau quả I
172.666
-51,93
Cty TNHH Chế biến nông, thủy - hải sản Long An
160.977
-3,44
DNTN Thương mại Phương Giảng
159.026
-24,60
Cty Cổ phần Thương mại Trúc Giang Bến Tre
157.097
8,95
Cty TNHH Thương mại Giao nhận XNK Thông Phương Thắng
156.592
13,04
Nguồn: agroviet
Các Tin Khác
Rau sạch Sannam, “đặc sản” cần được phổ biến
17 | 10 | 2008
Sản xuất và tiêu thụ rau an toàn ở Long Biên
16 | 10 | 2008
Đến năm 2016, Việt Nam phải hoàn thành bảo hộ cho tất cả các loài cây trồng
16 | 10 | 2008
Bình Định: Mì rớt giá, dừa "hồi sinh"
15 | 10 | 2008
Tình hình thị trường rau quả thế giới quí III năm 2008
14 | 10 | 2008
Tiền Giang: Nông dân vùng chuyên canh rau được mùa, trúng giá
09 | 10 | 2008
Bến Tre: chôm chôm lên giá từng ngày
08 | 10 | 2008
Để trái cây Việt Nam phát triển ra thị trường thế giới
07 | 10 | 2008
8 tấn thanh long đầu tiên sang Mỹ
06 | 10 | 2008
Phú Yên: Nông dân lao đao vì ... sắn ế
06 | 10 | 2008
Tin Liên Quan
Thông tin về thị trường xuất khẩu cà phê Việt Nam
11/24/2008 12:00:00 AM
Xuất khẩu rau quả sẽ mang về 500 triệu USD
7/29/2011 12:00:00 AM
Kim ngạch xuất khẩu dừa tháng 11/2006 tăng mạnh
8/27/2007 12:00:00 AM
Xuất khẩu rau hoa quả sang EU tăng 31,4%
6/17/2011 12:00:00 AM
Xuất khẩu cà phê của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2008 giảm mạnh
10/13/2008 12:00:00 AM
Xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản 6 tháng đầu năm và triển vọng 6 tháng cuối năm 2011
7/29/2011 12:00:00 AM
Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2008 giảm
7/24/2008 12:00:00 AM
Lượng điều xuất khẩu sẽ giảm mạnh trong những tháng cuối năm
11/11/2008 12:00:00 AM
Thông tin về thị trường chè Việt Nam
10/24/2008 12:00:00 AM
4T/2011: Nhập khẩu rau quả tăng 16,7%
6/21/2011 12:00:00 AM
Báo cáo phân tích thị trường
Phân bón
Thủy sản
Cao su
Sắn
Điều
Sữa
Gỗ
Thịt & thực phẩm
Hồ tiêu
Thức ăn CN
Lúa gạo
Thuốc trừ sâu
Mía đường
Thương mại
Cà phê
Nông thôn
Nông nghiệp
Đặt mua báo cáo
012.88.256.256
Chọn báo cáo
Huỷ
Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp Nông thôn
×
Tên báo cáo
Báo cáo thường niên Ngành Thủy sản năm 2018 và Triển vọng 2019
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2018 và triển vọng 2019
Báo cáo thường niên ngành Sữa Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo thường niên Ngành Lúa gạo Việt Nam năm 2018 và Triển vọng 2019
Báo cáo thường niên ngành hồ tiêu Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019
Báo cáo thường niên ngành Hạt Điều Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2018 và triển vọng 2019
Báo cáo Thường niên ngành hàng cà phê Việt Nam năm 2018 và Triển vọng 2019
Báo cáo thường niên Ngành Phân bón năm 2017 và Triển vọng 2018
Báo cáo thường niên thị trường thủy sản năm 2017 và triển vọng năm 2018
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2017 và triển vọng 2018
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2017 và triển vọng 2018
Báo cáo thường niên Ngành Lúa gạo Việt Nam năm 2017 và Triển vọng 2018
Báo cáo thường niên Ngành Cà phê Việt Nam năm 2017 và Triển vọng 2018
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2017 và triển vọng 2018
Báo cáo thường niên Ngành gỗ năm 2016 và Triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành hồ tiêu Việt Nam năm 2016 và triển vọng năm 2017
Báo cáo thường niên Ngành Lúa gạo Việt Nam năm 2016 và Triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên thị trường thủy sản năm 2016 và triển vọng năm 2017
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên Ngành Cà phê Việt Nam năm 2016 và Triển vọng 2017
Báo cáo thường niên Ngành Sữa Việt Nam năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên Ngành Phân bón năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên Ngành Thuốc bảo vệ thực vật năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành Nông nghiệp Việt Nam 2015 - 2016
Báo cáo thường niên Ngành gỗ năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành Hạt Điều Việt Nam năm 2015 và triển vọng năm 2016
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành hàng lúa gạo Việt Nam 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành hồ tiêu Việt Nam năm 2015 và triển vọng năm 2016
Báo cáo thường niên thị trường thủy sản năm 2015 và triển vọng năm 2016
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo Thường niên ngành hàng cà phê Việt Nam năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thị trường sữa năm 2014 và triển vọng năm 2015
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo Thường niên ngành hàng cà phê Việt Nam năm 2014 và Triển vọng 2015
Báo cáo thường niên ngành hàng lúa gạo Việt Nam 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên thị trường phân bón năm 2014 và triển vọng năm 2015.
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên Ngành gỗ năm 2014 và Triển vọng 2015
Báo cáo ngành hàng mía đường Việt Nam 9 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thị trường ngành gỗ quý II năm 2014
Báo cáo thị trường ngành cao su Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014(TA)
Inter-and intra-farm land Fragmentation in Vietnam
Báo cáo Thị trường cà phê 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo Thị trường Thịt 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thị trường ngành cao su Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo ngành hàng mía đường Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam năm 2011 và Triển vọng 2012
Báo cáo thị trường thức ăn chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo ngành hàng Sữa Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thị trường hồ tiêu Việt Nam Quý II/2014
Báo cáo thị trường ngành gỗ quý I năm 2014
Báo cáo thường niên ngành Cao su Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo ngành hàng lúa gạo Việt Nam quý 1 năm 2014
Báo cáo thường niên ngành Sữa Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)