Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu hạt tiêu tháng 8 tăng mạnh
31 | 10 | 2008
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2008, xuất khẩu hồ tiêu của nước ta đã đạt 8,7 nghìn tấn với trị giá hơn 28 triệu USD, giảm 15,32% về lượng và giảm 21,03% về trị giá so với tháng trước; giảm nhẹ 1,84% về lượng và 12,45% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007. Tính chung 8 tháng đầu năm 2008, cả nước đã xuất khẩu được 66 nghìn tấn hạt tiêu với trị giá 230,2 triệu USD, tăng 11,95% về lượng và tăng 24,23% về trị giá so với 8 tháng đầu năm ngoái. Theo nhiều chuyên gia dự báo, do nguồn cung hạt tiêu toàn cầu trong năm 2008 sẽ thiếu hụt khoảng 45,5 nghìn tấn nên giá hạt tiêu sẽ tăng mạnh trở lại từ tháng 9, vì đây là thời điểm nhu cầu tiêu thụ hạt tiêu toàn cầu bắt đầu tăng cao.

Trong tháng 8/2008, lượng hạt tiêu của nước ta xuất sang một số thị trường như Mỹ, Đức, ấn Độ…tăng khá mạnh, với các mức tăng lần lượt 205,35%; 221,60%; 521,33%... về lượng và tăng 219,30%; 3.097,15%; 369,55%... về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, lượng xuất sang một số thị trường như TVQ Arập TN, Singapore, Tây Ban Nha… giảm khá mạnh.

Tính đến hết tháng 8/2008, lượng hạt tiêu xuất khẩu của nước ta sang hầu hết các thị trường chủ lực đều tăng khá so với cùng kỳ năm ngoái. Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất của nước ta, đạt 8,2 nghìn tấn, kim ngạch xấp xỉ 27 triệu USD, tăng 39,48% về lượng và 45,07% về trị giá so với 8 tháng đầu năm 2008.

Tham khảo thị trường xuất khẩu hạt tiêu trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2008

Thị trường

T8/08

so T7/08

so T8/07

8T/08

so 8T/07

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Lượng (%)

KN (%)

Lượng (%)

KN (%)

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Lượng (%)

KN (%)

Mỹ

1.768

6.486.163

10,50

7,30

205,35

219,30

8.203

26.962.422

39,48

45,07

TVQ Arập TN

338

1.072.752

-46,35

-44,75

-60,14

-63,89

5.729

18.725.210

9,06

14,16

Đức

521

2.146.758

-20,94

-18,42

221,60

3.097,15

4.255

18.346.524

675,05

8.127,18

Hà Lan

529

1.928.313

23,31

18,48

10,90

1,45

3.835

14.585.116

38,60

62,25

Nga

578

1.737.816

4,14

0,67

2,30

-9,44

3.377

11.212.793

34,06

32,15

Singapore

112

318.577

-24,32

-28,72

-63,04

-68,19

3.451

11.112.996

25,45

37,86

Tây Ban Nha

304

1.092.433

-18,93

-26,71

-32,14

-37,11

2.413

9.456.804

93,19

108,22

ấn độ

466

1.442.318

-6,80

-8,09

521,33

369,55

2.257

7.400.551

-44,15

-28,63

Ucraina

246

740.725

56,69

52,13

16,04

6,47

2.091

6.830.795

2,35

6,32

Ba Lan

126

436.582

-71,81

-70,29

-36,68

-39,47

1.884

6.119.705

26,87

18,46

Anh

78

358.510

-30,36

-19,36

-54,91

-49,46

1.233

5.428.851

4,58

46,10

Thổ Nhĩ Kỳ

152

397.631

-78,35

-82,27

-19,15

-21,34

1.654

5.210.466

86,26

99,86

Hàn Quốc

154

526.070

4,05

196,46

170,18

158,19

1.229

4.449.177

56,36

66,41

Nhật Bản

112

570.297

-54,66

-46,85

-30,00

-2,74

1.004

4.372.987

6,92

27,93

Malaixia

56

181.058

-65,64

-66,04

93,10

73,12

1.048

3.663.161

23,44

43,95

Pháp

60

268.800

-48,72

-35,71

-57,14

-49,47

819

3.331.279

-6,83

10,04

Philippine

79

228.118

-3,66

-13,27

92,68

62,82

960

3.220.948

23,55

58,45

Nam Phi

180

728.680

97,80

102,85

146,58

152,36

686

2.773.035

24,73

41,63

Arập Xêút

14

83.379

-88,43

-78,18

-89,55

-82,72

692

2.365.501

22,91

31,93

Italia

135

497.830

82,43

95,36

25,00

20,91

634

2.165.354

-31,39

-21,74

Hy Lạp

83

273.868

15,28

6,76

-17,82

-28,85

541

1.947.910

-10,13

-3,89

Trung Quốc

-

-

-100,00

-100,00

-100,00

-100,00

523

1.865.708

-28,65

-14,95

Thuỵ Điển

10

41.495

-9,09

-8,70

-47,37

-46,47

344

1.675.883

-6,52

44,06

Ôxtrâylia

100

392.045

112,77

95,50

566,67

392,70

392

1.583.197

83,18

96,82

Bỉ

65

291.896

6,56

15,93

44,44

62,73

419

1.570.908

-30,40

-11,62

Canada

43

247.655

4,88

39,08

126,32

366,20

262

1.187.259

-18,13

19,50

Inđônêxia

28

84.265

-33,33

-44,70

*

*

321

1.024.128

82,39

103,73

Litva

14

39.150

-53,33

-63,58

0,00

-14,71

163

588.912

71,58

111,61

Phần Lan

11

52.400

37,50

48,71

*

*

114

539.874

*

*

Slovakia

-

-

*

*

*

*

92

376.883

-37,41

-14,51

CH Ailen

-

-

-100,00

-100,00

*

*

72

336.382

*

*

Đài Loan

16

55.840

-36,00

-21,77

*

*

82

281.184

-52,60

-41,26

Đan Mạch

13

41.250

160,00

97,89

*

*

65

262.745

*

*

Hồng Kông

-

-

-100,00

-100,00

*

*

64

210.225

-20,00

-0,89



Nguồn: Thông tin thương mại Việt Nam
Báo cáo phân tích thị trường