Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường xuất khẩu hạt điều trong tháng 10 và 10 tháng năm 2008
31 | 12 | 2008
Theo số liệu thống kê của cơ quan hải quan, trong 20 ngày đầu tháng 11/2008, xuất khẩu nhận điều của cả nước đạt 7.940 tấn với kim ngạch 40,8 triệu USD. Giá xuất khẩu nhân điều trung bình trong 10 ngày giữa tháng 11 đã giảm còn 5.060 USD/tấn, giảm thêm 560 USD/tấn so với giá xuất khẩu trung bình trong tháng 10. Còn trong tháng 10/2008, cả nước đã xuất khẩu được 16,368 nghìn tấn hạt điều với trị giá 91,987 triệu USD, tăng 4,38% về lượng và tăng 0,29% về trị giá so với tháng 9/2008; tăng 8,91% về lượng và tăng tới 38,84% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Như vậy, tính trong 10 tháng đầu năm nay, cả nước đã xuất được 138,5 nghìn tấn hạt điều với trị giá 779 triệu USD, tăng 11,54% về lượng và tăng tới 48,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007.

Lượng điều xuất khẩu của nước ta sang thị trường chủ chốt sang như Trung Quốc, Hà Lan, úc, Anh tăng đột biến. Tuy nhiên lượng điều xuất khẩu sang Mỹ có xu hướng giảm nhẹ so với tháng 9/2008. Cũng trong tháng này, giá điều xuất khẩu trung bình nước ta đạt 5.620 USD/tấn, giảm 230 USD/tấn so với tháng 9/2008.

Theo Hiệp hội Điều Việt Nam (VINACAS), do sản lượng điều trong năm 2008 của nước ta giảm mạnh, nguồn cung điều thô từ nhập khẩu gặp khó khăn nên hiện nay có tới 80% các nhà máy chế biến hạt điều của nước ta phải đóng cửa. Do nguồn cung hạn hẹp nên lượng điều xuất khẩu của nước ta sẽ tiếp tục giảm mạnh trong những tháng cuối năm 2008 và 3 tháng đầu năm 2009.

Vinacas đã gửi công văn lên Thủ tướng Chính phủ kiến nghị giảm thuế nhập khẩu hạt điều thô từ 5 đến 7,5% hiện nay xuống còn 0% để tháo gỡ khó khăn tài chính cho các nhà máy chế biến điều nhân xuất khẩu. Ngoài kiến nghị giảm thuế nhập khẩu, Vinacas còn kiến nghị gia hạn thanh toán tờ khai nhập khẩu nguyên liệu từ 275 ngày hiện nay lên 365 ngày và gia hạn nợ vay cho doanh nghiệp từ quí 4/2008 sang quí I/2009.

Thị trường xuất khẩu hạt điều trong tháng 10 và 10 tháng năm 2008

(Lượng: tấn; Trị giá: 1.000 USD)

Thị trường
T10/08
So T9/08 (%)
So T10/07(%)
10T/08
So 10T/07 (%)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Mỹ
4476
25830
-1,10
-1,10
-22,57
0,08
41354
232751
-3,33
25,40
Trung Quốc
3037
15903
6,04
-3,86
63,63
117,88
23557
127653
19,42
74,38
Hà Lan
2763
15971
11,10
18,15
17,72
53,05
22690
126056
20,92
57,23
Ôxtrâylia
1740
10556
28,79
21,89
30,73
72,43
10543
62554
4,12
42,84
Anh
664
3836
30,71
17,20
-13,32
8,64
7796
45561
7,63
38,09
Nga
408
2354
-53,79
-57,04
-19,53
9,44
6490
35309
45,39
87,42
Canađa
670
3514
29,84
8,12
47,90
73,27
5197
30796
31,80
84,69
Tây Ban Nha
143
934
50,53
48,73
-13,33
6,74
1479
9542
10,04
45,35
Thái Lan
190
1202
18,01
13,50
106,52
199,75
1342
8350
-2,96
42,10
Nhật Bản
110
602
71,88
50,88
15,79
46,83
1116
6187
64,12
115,50
Niuzilân
96
573
-2,04
-12,25
-58,08
-41,83
1012
5938
-24,02
6,74
UAE
14
53
-83,53
-88,43
-72,00
-81,40
909
4657
33,28
59,87
Italia
135
608
-3,57
33,04
-15,63
22,83
878
3352
7,86
36,54
Bỉ
127
677
0
3,83
0
19,61
830
4261
553,54
652,83
Na Uy
67
444
-57,86
-53,21
-15,19
20,65
816
4943
16,74
55,39
Ucraina
143
535
-0,69
-12,15
123,44
76,57
764
3641
28,84
92,04
Đài Loan
116
682
48,72
25,14
-19,44
18,82
634
4104
-26,54
3,43
Látvia
47
209
-26,56
-38,71
193,75
190,28
606
2852
58,64
86,89
Hy Lạp
16
112
-65,96
-65,64
-88,81
-85,22
460
2951
3,60
31,86
Singapore
23
109
1050,00
990,00
43,75
43,42
459
2721
131,82
197,05
Philippine
113
485
121,57
106,38
253,13
2325,00
433
1942
20,95
148,34
Hồng Kông
36
273
-21,74
10,08
140,00
232,93
426
2909
-1,16
35,68
Thuỵ Sĩ
0
0
*
*
-100
-100
325
1837
577,08
731,22
Arập Xê út
32
228
-30,43
-25,49
128,57
293,10
313
1796
62,18
145,02
Thổ Nhĩ Kì
30
197
-66,29
-67,76
-79,45
-66,32
294
1939
101,37
231,45
Pháp
0
0
*
*
-100
-100
229
1399
-19,08
22,40
Nam Phi
31
205
-3,13
22,75
-182,20
-895,12
222
1224
-50,11
-32,26

Tham khảo những đơn vị xuất khẩu nhiều hạt điều trong tháng 10/2008

(Lượng: tấn; trị giá:1.000 USD)

Đơn vị
T10/08
So T9/08
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Cty TNHH Olam Việt Nam
1.618
9.215
4,27
2,46
Cty TNHH Rals Quốc tế Việt Nam
838
4.432
16,40
24,19
Cty TNHH 1TV Vật tư Tổng hợp Phú Yên
748
4.442
2,05
4,22
Cty Cổ phần Chế biến hàng XK Long An
603
3.283
-12,45
-15,59
Cty TNHH Chế biến Nông sản Thực phẩm XK Tân An
599
3.631
20,16
13,93
Cty CP XNK Hạt điều và Hàng Nông sản Thực phẩm TP.HCM
510
2.847
4,64
-4,64
Cty Chế biến XNK Nông sản Thực phẩm Đồng Nai
487
2.575
-16,01
-19,23
Cty TNHH Thực phẩm Dân Ôn
415
2.709
-22,50
115,34
Cty TNHH Hoàng Sơn I
412
2.328
21,99
8,45
Cty XK Nông Sản Ninh Thuận
366
2.151
-39,88
-42,93
Cty TNHH Thảo Nguyên
343
2.037
-3,68
-8,16
Cty TNHH Thương mại SX Tài Nhung
319
1.332
184,61
81,53
Cty TNHH Trân Thiên Phúc
281
1.286
47,87
34,55
Cty Cổ phần Long Sơn
265
1.628
-43,81
-42,12
Cty TNHH SX và XK Nông sản Đa Kao
248
1.365
-22,71
-31,97
Cty TNHH Bimico
208
1.264
-12,07
-17,21
Cty Cổ phần SX Thương mại Huỳnh Minh
201
1.058
-2,48
-20,12
Cty TNHH Nam Long
200
1.152
-54,37
-24,54
Cty TNHH Tấn Thành
195
1.108
-26,66
-27,57
Cty TNHH Mai Hương
190
1.081
51,01
39,30
Cty TNHH Minh huy
175
948
0,37
-2,52
Chi nhánh Tổng Cty Rau quả Nông sản
165
949
74,56
61,35
Cty TNHH SX Thương mại Duy Thảo
160
635
-20,81
-25,54
Cty TNHH Tân Hoà
147
777
32,65
8,71
Cty TNHH SX - Thương mại - DV Hà Mỵ I
128
764
100,58
80,07
DNTN Xuân Lộc Phát
127
715
100,00
96,90
Cty TNHH Song Hỷ
127
652
-36,02
-47,78
DNTN Cường Phát Tài
126
649
59,35
39,48
Cty TNHH Đỉnh Cao
126
680
168,92
189,47
Cty TNHH Đại Hưng Phát
123
728
42,53
26,70
Cty Cổ phần Chế biến Nông sản XK Khánh Hòa
111
670
67,98
37,99
Cty Cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng
111
716
-6,63
-7,31
Cty TNHH Thiên Ân Thịnh Phát
111
552
40,00
9,59
Cty TNHH Thái Hà
110
620
76,31
72,55
Cty TNHH 1TV Thảo Duy
107
658
-3,79
-14,19
Cty TNHH Đại Hoàng Gia
99
578
13,36
5,23
Cty TNHH Phúc Sinh
79
525
*
*


(Tin thương mại)
Báo cáo phân tích thị trường