Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Nhập khẩu cá ngừ 10 tháng đầu năm nay của Nhật sụt giảm
02 | 01 | 2009
Tổng nhập khẩu cá ngừ tuơi và đông lạnh của Nhật trong tháng 10 đạt khoảng 18.318 tấn, trị giá 12.340 triệu yên. Tổng nhập khẩu cá ngừ trong tháng 10 giảm 5% về lượng và 28% về giá trị so với tháng 9 và so với cùng kỳ năm 2007 giảm 17% về lượng và 14% về giá trị. 10 tháng đầu năm, tổng nhập khẩu cá ngừ đạt 177.531 tấn, giảm 7% về lượng và 5% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Nhập khẩu cá ngừ tươi trong tháng 10 của Nhật đạt 3.243 tấn, trị giá 2.955 triệu yên, tăng 14% về lượng và 16% về giá trị so với tháng trước và tăng 8% về lượng, giảm 12% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
9 tháng đầu năm, nhập khẩu cá ngừ tươi đạt 28.508 tấn, trị giá 27.736 triệu yên, giảm 7% về lượng và 21% về giá trị so với cùng kỳ năm 2007.

Đối với mặt hàng cá ngừ đông lạnh, kim ngạch nhập khẩu trong tháng 10 đạt 15.445 tấn, đạt giá trị 9.385 triệu yên, giảm 7% về lượng và 35% về giá trị so với tháng trước và so với cùng kỳ năm 2007 giảm 20% về lượng và 14% về giá trị.

10 tháng đầu năm nhập khẩu cá ngừ đông lạnh của Nhật đạt 149.023 tấn, trị giá 95.758 triệu yên, giảm 7% về lượng, tăng 1% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu cá ngừ tươi của Nhật Bản, 2007/2008
 
Loại
Tấn
Tăng giảm (%)
Triệu Yên
Tăng giảm (%)
T1-T10/ 2008
T1-T10 2007
T1-T10/ 2008
T1-T10/ 2007
Cá ngừ Albacore
280
276
+1%
231
194
+19%
Cá ngừ vây vàng
12.299
13.935
-12%
9.758
12.635
-23%
Cá ngừ vằn
12
88
-86%
3
16
-81%
Cá ngừ mắt to
11.910
11.797
+1%
9.667
11.237
-14%
Cá ngừ vây xanh
2.850
3.518
-19%
5.355
8.505
-37%
Cá ngừ vây xanh miền Nam
1.157
1.186
-2%
2.722
2.708
+1%
Tổng
28.508
30.801
-7%
27.736
35.295
-21%

Nhập khẩu cá ngừ đông lạnh của Nhật Bản, 2007/2008
 
Loại
Tấn
Tăng giảm (%)
Triệu Yên
Tăng giảm (%)
T1-T10/2008
T1-T10/2007
T1-T10/ 2008
T1-T10/2007
Cá ngừ Albacore
6.559
4.102
60%
2.414
1.392
73%
Cá ngừ vây vàng
39.793
49.806
-20%
14.965
18.226
-18%
Cá ngừ vằn
26.308
22.071
19%
4.298
2.826
52%
Cá ngừ mắt to
65.090
73.090
-11%
48.521
48.146
1%
Cá ngừ vây xanh
4.165
5.457
-24%
12.090
12.568
-4%
Cá ngừ vây xanh miền Nam
7.107
5.964
19%
13.471
11.792
14%
Tổng
149.023
160.490
-7%
95.758
94.950
1%

Giá: 

Phiên đấu giá cá ngừ đông lạnh tại Yaizu, Marshall, (yên /kg, ngày 11/12/2008)
Loại và kích cỡ
Yên/kg
Cá ngừ mắt to cỡ 40+
750
Cá ngừ mắt to cỡ 25+
635
Cá ngừ mắt to cỡ 15+
515
Cá ngừ mắt to cỡ 10+
475
Cá ngừ vây vàng cỡ 25+
620
Cá ngừ vây vàng cỡ 15+
530
Cá ngừ vây vàng cỡ 10+
465

Phiên đấu giá cá ngừ các loại tại thị trường Tokyo-Tsukiji,
đến hết ngày 13/12/2008, yên/kg
Cá ngừ mắt to
Xuất xứ
Giá chào
Giá bán
Giá cao nhất
Giá thấp nhất
Giá trung bình
Nhật Bản
55
53
4.800
1.200
2.609
Ôxtrâylia
19
3
3.300
2.000
2.700
Inđônêxia
54
30
1,800
700
923
Cá ngừ vây vàng
Xuất xứ
Giá chào
Giá bán
Giá cao nhất
Giá thấp nhất
Giá trung bình
Nhật Bản
2
2
3.300
3.000
-
Cá ngừ vây xanh miền Nam
Xuất xứ
Giá chào
Giá bán
Giá cao nhất
Giá thấp nhất
Giá trung bình
-
-
-
-
-
-
Cá ngừ vây xanh
Xuất xứ
Giá chào
Giá bán
Giá cao nhất
Giá thấp nhất
Giá trung bình
Nhật Bản
32
27
7.000
3.300
5.072
Nuôi tại Nhật Bản
2
1
-
-
3.500
Mêxicô
169
5
1.500
1.500
3.500
Nuôi tại Tây Ban Nha
9
9
4.600
3.000
3.822


(Theo Vasep)
Báo cáo phân tích thị trường