Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thống kê xuất khẩu hạt điều sang các thị trường 2 tháng đầu năm 2009
27 | 04 | 2009
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hạt điều trong tháng 2/2009 đạt hơn 9.000 tấn, giảm 19,9% so với tháng 1, nâng tổng lượng điều xuất khẩu 2 tháng năm 2009 lên 20.387 tấn, tăng nhẹ (0,2%) so với cùng kỳ năm 2008. Đơn giá xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm 2009 là 4.550 USD/tấn, giảm 5,8% so với 2 tháng năm 2008 và kim ngạch đạt 92,7 triệu USD, giảm 5,8%.

Về thị trường: 2 tháng đầu năm, hạt điều Việt Nam đã xuất sang 21 thị trường chính; trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt cao nhất, với 6.196 tấn, trị giá 28.603.474USD (chiếm 30,39% về lượng và chiếm 30,85% kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước). sau đó là các thị trường Trung Quốc: 5.752 tấn, Hà Lan: 2.546 tấn, Ôxtrâylia: 999 tấn. Xuất khẩu sang 4 thị trường này chiếm 76,1% tổng lượng xuất khẩu của cả nước.

Nhân điều xuất khẩu thuộc nhóm hàng được đánh giá có tốc độ tăng trưởng cao, nhưng Chủ tịch Hiệp hội Điều Việt Nam Nguyễn Đức Thanh cho biết, ngành điều hiện đang rất khó khăn. Tăng trưởng quý I/2009 chỉ là "ăn theo" các hợp đồng của quý IV/2008. Hiện nay, các hợp đồng kỳ hạn chỉ ký được bằng khoảng 50% so với năm 2008 và giá điều xuất khẩu hiện nay xuống rất thấp.

Dự kiến, năm 2009 kim ngạch xuất khẩu của ngành điều chỉ đạt 600 triệu USD so với con số 920 triệu USD của năm 2008.

Hiện tại, khá nhiều doanh nghiệp trong nước thiếu đơn hàng, dù giá xuất khẩu đã giảm xuống 4.000- 4.300 USD/tấn, trong khi giá bình quân của năm 2008 là 5.000- 5.500 USD/tấn.

Để tránh những bất trắc xảy ra, Vinacas yêu cầu các doanh nghiệp phải thận trọng khi ký hợp đồng xuất khẩu trong năm 2009. Trước nhất nên chọn những khách hàng tin tưởng, có uy tín… mới giao hàng nhằm đảm bảo an toàn.

Hiện tại, khoảng 95% hạt điều xuất khẩu, chỉ 5% tiêu thụ nội địa. Vì vậy phải chờ khi thị trường Hoa Kỳ, châu Âu… tiêu thụ tăng lên thì doanh nghiệp mới bớt khó khăn.

Thị trường chính xuất khẩu điều 2 tháng đầu năm:

 

STT

Thị trường

ĐVT

Tháng 2

2 tháng

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

1

Anh

tấn

255

1.083.156

590

2.716.048

2

Bỉ

79

401.800

95

480.900

3

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

153

453.713

285

979.585

4

Canada

146

656.221

289

1.334.791

5

Đài Loan

35

177.555

39

211.557

6

CHLB Đức

143

631.055

365

1.746.906

7

Hà Lan

923

4.657.116

2.546

12.864.879

8

Hoa Kỳ

2.601

12.049.852

6.196

28.603.474

9

Hồng Kông

91

509.860

166

989.489

10

Hy Lạp

48

266.612

48

266.612

11

Italia

72

206.623

144

373.822

12

Malaysia

25

124.049

25

124.049

13

Nauy

32

197.750

159

859.768

14

LB Nga

127

561.048

222

924.697

15

Nhật Bản

17

81.364

49

217.514

16

Australia

550

2.580.075

999

4.773.185

17

Pakistan

29

149.141

149

744.091

18

Philippines

100

366.940

197

769.209

19

Singapore

16

115.239

19

132.249

20

Tây Ban Nha

79

353.842

191

949.586

21

Thái Lan

158

655.097

269

1.160.217

22

Trung quốc

2.535

10.749.954

5.752

24.723.378

23

Ucraina

47

173.852

47

173.852

Tổng cộng

 

 

20.387

92.713.457


 



Nguồn: Tinthuongmai.vn
Báo cáo phân tích thị trường