Về thị trường: 2 tháng đầu năm, hạt điều Việt Nam đã xuất sang 21 thị trường chính; trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt cao nhất, với 6.196 tấn, trị giá 28.603.474USD (chiếm 30,39% về lượng và chiếm 30,85% kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước). sau đó là các thị trường Trung Quốc: 5.752 tấn, Hà Lan: 2.546 tấn, Ôxtrâylia: 999 tấn. Xuất khẩu sang 4 thị trường này chiếm 76,1% tổng lượng xuất khẩu của cả nước.
Nhân điều xuất khẩu thuộc nhóm hàng được đánh giá có tốc độ tăng trưởng cao, nhưng Chủ tịch Hiệp hội Điều Việt Nam Nguyễn Đức Thanh cho biết, ngành điều hiện đang rất khó khăn. Tăng trưởng quý I/2009 chỉ là "ăn theo" các hợp đồng của quý IV/2008. Hiện nay, các hợp đồng kỳ hạn chỉ ký được bằng khoảng 50% so với năm 2008 và giá điều xuất khẩu hiện nay xuống rất thấp.
Dự kiến, năm 2009 kim ngạch xuất khẩu của ngành điều chỉ đạt 600 triệu USD so với con số 920 triệu USD của năm 2008.
Hiện tại, khá nhiều doanh nghiệp trong nước thiếu đơn hàng, dù giá xuất khẩu đã giảm xuống 4.000- 4.300 USD/tấn, trong khi giá bình quân của năm 2008 là 5.000- 5.500 USD/tấn.
Để tránh những bất trắc xảy ra, Vinacas yêu cầu các doanh nghiệp phải thận trọng khi ký hợp đồng xuất khẩu trong năm 2009. Trước nhất nên chọn những khách hàng tin tưởng, có uy tín… mới giao hàng nhằm đảm bảo an toàn.
Hiện tại, khoảng 95% hạt điều xuất khẩu, chỉ 5% tiêu thụ nội địa. Vì vậy phải chờ khi thị trường Hoa Kỳ, châu Âu… tiêu thụ tăng lên thì doanh nghiệp mới bớt khó khăn.
Thị trường chính xuất khẩu điều 2 tháng đầu năm:
STT | Thị trường | ĐVT | Tháng 2 | 2 tháng |
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá |
1 | Anh | tấn | 255 | 1.083.156 | 590 | 2.716.048 |
2 | Bỉ | “ | 79 | 401.800 | 95 | 480.900 |
3 | Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất | “ | 153 | 453.713 | 285 | 979.585 |
4 | Canada | “ | 146 | 656.221 | 289 | 1.334.791 |
5 | Đài Loan | “ | 35 | 177.555 | 39 | 211.557 |
6 | CHLB Đức | “ | 143 | 631.055 | 365 | 1.746.906 |
7 | Hà Lan | “ | 923 | 4.657.116 | 2.546 | 12.864.879 |
8 | Hoa Kỳ | “ | 2.601 | 12.049.852 | 6.196 | 28.603.474 |
9 | Hồng Kông | “ | 91 | 509.860 | 166 | 989.489 |
10 | Hy Lạp | “ | 48 | 266.612 | 48 | 266.612 |
11 | Italia | “ | 72 | 206.623 | 144 | 373.822 |
12 | Malaysia | “ | 25 | 124.049 | 25 | 124.049 |
13 | Nauy | “ | 32 | 197.750 | 159 | 859.768 |
14 | LB Nga | “ | 127 | 561.048 | 222 | 924.697 |
15 | Nhật Bản | “ | 17 | 81.364 | 49 | 217.514 |
16 | Australia | “ | 550 | 2.580.075 | 999 | 4.773.185 |
17 | Pakistan | “ | 29 | 149.141 | 149 | 744.091 |
18 | Philippines | “ | 100 | 366.940 | 197 | 769.209 |
19 | Singapore | “ | 16 | 115.239 | 19 | 132.249 |
20 | Tây Ban Nha | “ | 79 | 353.842 | 191 | 949.586 |
21 | Thái Lan | “ | 158 | 655.097 | 269 | 1.160.217 |
22 | Trung quốc | “ | 2.535 | 10.749.954 | 5.752 | 24.723.378 |
23 | Ucraina | “ | 47 | 173.852 | 47 | 173.852 |
Tổng cộng | “ | | | 20.387 | 92.713.457 |