Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của nước ta tiếp tục giảm xuống 400-410 USD/T, giảm trung bình 20 USD/T so với tuần trước. Gạo 25% tấm là 370-380 USD/T, giảm trung bình 10 USD so với tuần trước đó. Theo số liệu Hải quan, từ 16/4 đến 30/4 năm 2009, cả nước đã xuất khẩu được 417 nghìn tấn gạo với trị giá 205 triệu USD. Tính đến hết thời điểm nói trên, cả nước đã xuất được 2,5 triệu tấn gạo với trị giá 1,15 tỉ USD.
Việc các nước bán gạo tồn kho khiến giá gạo Việt Nam tiếp tục giảm trong 2 tuần trở lại đây. Tại Thái Lan nước xuất khẩu gạo lớn nhất sẽ giải phóng 3,8 triệu tấn gạo tồn kho để tiếp tục mua vào trong vụ mùa tới đây. Trong khi đó, Ấn Độ cũng chuẩn bị bán ra khoảng một triệu tấn cũng làm tăng nguồn cung. Nhiều khách hàng lớn nước ngoài tận dụng thời điểm này để giảm giá, thậm chí chưa muốn mua vào. Những yếu tố này sẽ gây bất lợi cho giá gạo Việt Nam trong thời gian tới (đúng thời điểm các doanh nghiệp được ký tiếp hợp đồng mới).
Diện tích trồng lúa Việt Nam sẽ giảm xuống còn 3,6 triệu ha vào năm 2030: Diện tích đất trồng lúa đến năm 2010 là 4 triệu ha, giảm 0,1 triệu ha so với namư 2007. Diện tích này giảm dần ở những năm tiếp theo và được giữ ổn định ở mức 3,6 triệu ha vào năm 2030. Diện tích gieo trồng giảm tương ứng từ 7,2 triệu ha xuống còn 6,8 triệu ha. Như vậy, ở ĐBSCL giảm khoảng 113 ngàn ha diện tích canh tác và 123 ngàn ha diện tích gieo trồng. Tuy nhiên, sản lượng lúa cả nước dự kiến sẽ đạt 39,6 triệu tấn, tăng 3,6 triệu tấn so với năm 2007. Sản lượng lúa sẽ được ổn định và gia tăng qua việc nâng cao một cách đồng bộ trình độ canh tác lúa trong nông dân kết hợp với hoàn chỉnh hệ thống thuỷ lợi nội đồng, cơ giới hoá…
Tham khảo một số đơn vị xuất khẩu nhiều gạo từ 22/4 đến 8/5/2009
Đơn vị | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
TCT Lương thực Miền Nam | 143.550 | 75.343.825 |
Công ty Du lịch – Thương mại Kiên Giang | 18.880 | 8.069.510 |
Cty Cổ phần Kinh doanh nông sản Kiên Giang | 18.500 | 7.564.250 |
Công tyTNHH XNK Kiên Giang | 10.300 | 4.468.900 |
Hợp tác xã Thành Lợi | 9.145 | 3.821.400 |
Cty Cổ phần XNK An Giang | 8.505 | 3.573.877 |
Công ty Lương thực Long An | 7.814 | 3.657.050 |
Cty TNHH Tân Thạnh An | 5.612 | 2.390.920 |
Cty XNK nông sản thực phẩm An Giang | 4.000 | 1.709.000 |
Cty TNHH Bình Tây | 2.100 | 882.000 |
Cty cổ phần Thương mại Hồng Trang | 2.000 | 850.000 |
Cty TNHH Lương thực Thuận Phát | 1.924 | 932.710 |
Cty Cổ phần Lương thực Bình Định | 1.898 | 814.275 |
Cty TNHH Nova | 1.593 | 734.620 |
Cty cổ phần Nonog lama sản Kiên Giang | 1.475 | 569.725 |
Cty TNHH Thanh Ngọc | 1.430 | 639.600 |