7 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường, nhưng chủ yếu từ Achentina, Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu từ Achentina đứng vị trí thứ 1 với 294.178.626 USD, chiếm 27,57% kim ngạch, tiếp đó đến thị trường Ấn Độ đứng thứ 2 với 285.112.322USD, chiếm 26,72%; thị trường Trung Quốc chiếm 9,17%; thị trường Hoa Kỳ chiếm 9,15%.
Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 7 tháng đầu năm 2009 từ các thị trường đa số đều giảm so cùng kỳ, giảm mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Newzealand giảm tới 91,73%, tiếp đó là thị trường Canada giảm 78,6%, CHLB Đức giảm 60,88%, Singapore giảm 57,25%, Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 55,48%, Nhật Bản giảm 52,01%, Ấn Độ giảm 50,99%, Malaysia giảm 49,95%, Hà Lan giảm 38,4%, Philippine giảm 26,31%, Thái Lan giảm 22,75%.
Rất ít thị trường có kim ngạch tăng so cùng kỳ 2008, nhưng riêng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Achentina tăng rất mạnh tới 210,7%, kim ngạch nhập từ Italia tăng 140,3%, còn từ Trung Quốc tăng 26,57%, Hoa Kỳ tăng 2,7%.
Tham khảo thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc & nguyên liệu 7 tháng đầu năm
Số TT | Thị trường | Tháng 7 (USD) | 7 tháng(USD) |
Tổng | 1.067.164.937 |
| |
1. | Achentina | 89.968.368 | 294.178.626 |
2. | Ấn Độ | 34.143.369 | 285.112.322 |
3. | Trung Quốc | 25.724.957 | 97.908.040 |
4. | Hoa Kỳ | 16.829.058 | 97.639.411 |
5. | Indonesia | 3.209.517 | 27.051.672 |
6. | Thái Lan | 4.966.152 | 24.902.126 |
7. | Italia | 4.682.137 | 18.427.813 |
8. | Đài Loan | 3.704.496 | 15.828.571 |
9. | Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất | 4.206.178 | 12.327.605 |
10. | Hàn Quốc | 1.979.427 | 11.750.063 |
11. | Chilê | 5.020.688 | 11.486.849 |
12. | Philippine | 3.264.727 | 8.260.805 |
13. | Pháp | 1.022.969 | 6.711.072 |
14. | Malaysia | 1.019.432 | 6.479.522 |
15. | Singapore | 708.178 | 5.099.365 |
16. | Ôxtrâylia | 696.330 | 3.589.476 |
17. | Nhật Bản | 904.042 | 3.458.678 |
18. | Áo | 572.026 | 3.113.360 |
19. | Hà Lan | 848.586 | 2.780.790 |
20. | Bỉ | 298.752 | 2.405.178 |
21. | Anh | 706.898 | 2.270.241 |
22. | CHLB Đức | 141.717 | 2.235.129 |
23. | Tây Ban Nha | 533.648 | 2.232.416 |
24. | Canada | 45.470 | 1.227.184 |
25. | Newzealand | 62.648 | 149.296 |