Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan là thị trường chính xuất khẩu hạt điều của Việt Nam
02 | 12 | 2009
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hạt điều 9 tháng đầu năm 2009 đạt 129.490tấn, trị giá 599.412.207 USD (tăng 6,02% về lượng nhưng giảm 12,78% về trị giá so cùng kỳ 2008).
9 tháng đầu năm, hạt điều Việt Nam đã xuất khẩu sang 24 thị trường chính; nhưng phần lớn là sang Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan; trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt cao nhất, với 40.553tấn, trị giá 188.374.172USD (chiếm 31,32%về lượng và chiếm 31,43% kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước). Sau đó là các thị trường Trung Quốc chiếm 19,33% kim ngạch, Hà Lan chiếm 15,19%. Riêng xuất khẩu sang 3 thị trường này chiếm 72,63% tổng lượng xuất khẩu hạt điều của cả nước.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều 9 tháng đầu năm sang các thị trường phần lớn là giảm so cùng kỳ năm 2008 (có tới 16 thị trường có kimngạch giảm); trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ giảm 88,11%, tiếp đó là kim ngạch xuất khẩu sang Nga giảm 56,88%, Bỉ giảm 54,18%, Tây Ban Nha giảm 51,5%, Nhật Bản giảm 51,15%, Ucraina giảm 52,65%...
Chỉ có 7 thị trường có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ đó là: kim ngạch xuất sang Malaysia tăng 77,88%, Italia tăng 62,13%, Philippines tăng 101,36%, Đài Loan tăng 30,48%, Hồng Kông tăng 30,21%, Đức tăng 3,85%, Trung quốc tăng 3,71%.
Thị trường chính xuất khẩu hạt điều 9tháng đầu năm:
 
Thị trường
Tháng 9
9 tháng
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Tổng cộng
129.490
599.412.207
Hoa Kỳ
4.312
21.550.896
40.553
188.374.172
Trung quốc
3.201
15.579.142
26.526
115.891.805
Hà Lan
2.331
11.247.942
18.167
91.080.061
Australia
1.25
6.612.189
8.431
40.685.794
Anh
696
3.522.378
5.704
27753321
Canada
343
1.690.541
3.635
17746659
Nga
442
2.092.372
3.031
14210043
Đức
239
1.123.050
1.969
9449311
Thái Lan
141
716.63
1.44
6877011
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
44
142.1
1.159
4519395
Đài Loan
108
593.291
823
4466137
Italia
95
418.05
1.377
4449876
Tây Ban Nha
70
410.369
791
4175626
Hồng Kông
75
470.285
600
3432934
Nauy
67
348.579
559
2939613
Philippines
95
417.311
770
2935692
Nhật Bản
64
319.996
622
2728619
Pakistan
83
472.748
491
2583707
Singapore
78
390.293
586
2517015
Hy Lạp
16
99.014
380
2108452
Malaysia
16
95.256
428
1846764
Bỉ
32
185.5
287
1642300
Ucraina
59
292.905
366
1470995
Thuỵ Sĩ
 
 
48
218400


(Vinanet)
Báo cáo phân tích thị trường