Dẫn nguồn Thông tin thương mại Việt Nam cho biết, tháng 9/2009, chủng loại nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ thị trường Mỹ tăng mạnh nhất là gỗ dương, đạt 3,96 triệu USD, giảm 3,1% so với tháng trước. 9 tháng năm 2009, kim ngạch nhập khẩu gỗ dương nguyên liệu từ thị trường Mỹ đạt 23,08 triệu USD với hơn 80 nghìn m3 gỗ, giảm 23,3% về lượng và giảm 23,5% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Giá nhập khẩu gỗ dương nguyên liệu từ thị trường Mỹ 9 tháng năm 2009 trung bình ở mức 288,4 USD/m3 thấp hơn so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước 0,3 USD/m3. Giá nhập khẩu gỗ dương tháng 9/2009 trung bình ở mức 292 USD/m3, giảm 3 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình tháng trước.
Kim ngạch nhập khẩu gỗ sồi tháng 9/2009 đạt 3,48 triệu USD, tăng 14,6% so với tháng trước. Giá nhập khẩu gỗ sồi nguyên liệu từ thị trường Mỹ 9 tháng năm 2009 trung bình ở mức 401 USD/m3, giảm 7,6% so với giá trung bình cùng kỳ năm trước. Tương tự như giá gỗ dương, giá gỗ sồi nguyên liệu từ đầu năm đến nay cũng đã giảm đáng kể so với mức giá nhập khẩu cuối năm 2008 và bắt đầu có xu hướng tăng từ tháng 7 đến nay.
Chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ ba là gỗ tần bì, đạt 497 nghìn USD, giảm 17,1% so với tháng trước. Kim ngạch nhập khẩu gỗ tần bì 9 thángnăm 2009 đạt 4,3 triệu USD tăng 7,3% về lượng và tăng 13% về trị giá so với kim ngạch nhập khẩu cùng kỳ năm trước. Giá nhập khẩu gỗ tần bì 9 tháng năm 2009 trung bình ở mức 388 USD/m3, tăng 4,8% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước.
Các chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu cao tiếp thep là gỗ anh đào, gỗ tống quán sủi, ván lạng, gỗ thích, gỗ óc chó…
Tham khảo một số lô gỗ nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Mỹ trong tháng 9/2009
Chủng loại | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (USD) | Thị trường | Cảng, cửa khẩu | PTTT |
Gổ bạch dương | m3 | 50 | 199.19 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
Gỗ sồi xẻ 8 - 16 feet x 3-15 inch x 1inch | m3 | 142 | 338.05 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
gỗ alder xẻ 25.4 x 76.2&wdr x 2438.4&longer mm | m3 | 86 | 272.45 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
Gỗ ANH ĐàO ( CHERRY), (PRUNUS SEROTINA) Xẻ, 1 COM, DầY 01", RộNG:3"-24", DàI 6'-16' | m3 | 29 | 394.55 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CNF |
Gỗ bạch đàn xẻ - 4/4" x 3"~15" x 6'~16' | m3 | 31 | 265.62 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
Gỗ sồi trắng xẻ | m3 | 30 | 356.18 | Mỹ | ICD Phớc Long Thủ Đức | CIF |
Gổ poplar xẻ | M3 | 38 | 289.23 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
Gỗ ALDER xẻ (T:25mm;L:2,4m-3,0m;W:6,7cm-35,5cm | M3 | 46 | 199.35 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
Gỗ Anh đào xẻ, dầy 01", rộng:3"-24", dài 6'-16' | M3 | 29 | 394.55 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CNF |
Gỗ ash xẻ | M3 | 32 | 379.09 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
Gỗ Bạch Dơng xe - 4/4" x 3"~15" x 6' ~ 16' | M3 | 40 | 288.78 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |
Gỗ Oak xẻ | M3 | 29 | 413.06 | Mỹ | ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV) | CIF |
Gỗ Sồi Xẻ Xấy ( 6/4'' x 4-16FT x 3-19'') | M3 | 30 | 474.05 | Mỹ | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) | CIF |