Trong đó, xuất khẩu của các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài chiếm kim ngạch nhỏ 8,14%, đạt 315.757.761 USD.
Dự kiến, xuất khẩu thủy sản cả năm 2009 đạt 4,207 tỷ USD. 11tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu thuỷ sản sang 35 thị trường chính, nhưng chủ yếu sang Nhật Bản, Hoa Kỳ. Đứng thứ nhất về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nhật Bản với 698.807.315USD, chiếm 18,03% tổng kim ngạch; tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ với 652.909.361USD, chiếm 16,84%.
Trong số 35 thị trường xuất khẩu chính có 7 thị trường xuất khẩu có kim ngạch tăng so với tháng 10, còn lại hầu hết các thị trường đều giảm kim ngạch so với tháng 10/2009.
Các thị trường có kim ngạch giảm mạnh so với tháng 10 đó là: kim ngạch xuất sang Ba Lan giảm 57,21%; Mexico giảm 48,44%; Thuỵ Điển giảm 35,85%; Malaysia giảm 34,77%; Hà Lan giảm 32%; Italia giảm 32%; Indonesia giảm 21,16%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 20%.
Các thị trường có kim ngạch tăng so với tháng 10/2009 đó là: Nga tăng 63,78; Thái Lan tăng 62,69%; Ả Rập Xê út tăng 58,61%; Philippines tăng 12,57%; Tây Ban Nha tăng 10,36%; Hàn Quốc tăng 5,82%; Hồng Kông tăng 5,21%.
Dưới đây là các số liệu về kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản 11 tháng đầu năm 2009 tính theo USD
STT | Thị trường | Tháng 11 | 11 tháng |
Tổng cộng | 383.980.693 | 3.876.740.053 |
XK của DN vốn FDI | 31.838.985 | 315.757.761 |
1. | Ai cập | 7.038.063 | 53.658.932 |
2. | Anh | 7.034.578 | 80.547.081 |
3. | Ả Rập Xê út | 2.692.856 | 25.948.843 |
4. | Ba Lan | 3.923.419 | 48.048.957 |
5. | Bỉ | 8.995.378 | 97.217.278 |
6. | Bồ Đào Nha | 4.792.481 | 45.464.276 |
7. | Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất | 2.304.493 | 25.160.304 |
8. | Campuchia | 1.579.016 | 15.706.890 |
9. | Canada | 9.636.756 | 98.875.441 |
10. | Đài Loan | 9.063.212 | 91.898.102 |
11. | Đan Mạch | 2.751.179 | 21.786.807 |
12. | Đức | 15.178.407 | 191.886.218 |
13. | Hà Lan | 9.569.769 | 109.764.868 |
14. | Hàn Quốc | 31.216.782 | 281.452.120 |
15. | Hoa Kỳ | 57.632.752 | 652.909.361 |
16. | Hồng kông | 6.475.511 | 70.599.373 |
17. | Hy Lạp | 1.870.752 | 13.726.430 |
18. | Indonesia | 1.837.100 | 10.807.095 |
19. | I rắc | 527.992 | 3.171.746 |
20. | Italia | 7.608.854 | 105.944.535 |
21. | Malaysia | 2.004.958 | 29.120.409 |
22. | Mexico | 4.454.453 | 64.966.201 |
23. | Nga | 6.943.275 | 82.335.568 |
24. | Nhật Bản | 75.902.194 | 698.807.315 |
25. | Australia | 13.723.560 | 117.458.820 |
26. | Pháp | 7.934.413 | 75.653.366 |
27. | Philippines | 1.758.505 | 14.625.318 |
28. | Séc | 1.775.927 | 12.349.037 |
29. | Singapore | 5.376.805 | 52.246.476 |
30. | Tây Ban Nha | 11.978.907 | 141.807.588 |
31. | Thái Lan | 6.805.316 | 63.084.922 |
32. | Thuỵ Điển | 1.288.222 | 15.259.016 |
33. | Thuỵ Sĩ | 3.048.376 | 36.229.314 |
34. | Trung Quốc | 12.684.492 | 101.361.327 |
35. | Ucraina | 4.876.978 | 67.856.612 |