Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Nhật Bản, Hoa Kỳ là thị trường chính xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam
06 | 01 | 2010
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng thuỷ sản tháng 11/2009 đạt 383.980.693USD, đưa tổng kim ngạch 11 tháng đầu năm 2009 lên 3.876.740.053USD, giảm 7,73% so cùng kỳ năm 2008.

Trong đó, xuất khẩu của các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài chiếm kim ngạch nhỏ 8,14%, đạt 315.757.761 USD.
 
Dự kiến, xuất khẩu thủy sản cả năm 2009 đạt 4,207 tỷ USD. 11tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu thuỷ sản sang 35 thị trường chính, nhưng chủ yếu sang Nhật Bản, Hoa Kỳ. Đứng thứ nhất về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nhật Bản với 698.807.315USD, chiếm 18,03% tổng kim ngạch; tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ với 652.909.361USD, chiếm 16,84%.
 
Trong số 35 thị trường xuất khẩu chính có 7 thị trường xuất khẩu có kim ngạch tăng so với tháng 10, còn lại hầu hết các thị trường đều giảm kim ngạch so với tháng 10/2009.
 
Các thị trường có kim ngạch giảm mạnh so với tháng 10 đó là: kim ngạch xuất sang Ba Lan giảm 57,21%; Mexico giảm 48,44%; Thuỵ Điển giảm 35,85%; Malaysia giảm 34,77%; Hà Lan giảm 32%; Italia giảm 32%; Indonesia giảm 21,16%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 20%.
 
Các thị trường có kim ngạch tăng so với tháng 10/2009 đó là: Nga tăng 63,78; Thái Lan tăng 62,69%; Ả Rập Xê út tăng 58,61%; Philippines tăng 12,57%; Tây Ban Nha tăng 10,36%; Hàn Quốc tăng 5,82%; Hồng Kông tăng 5,21%.

Dưới đây là các số liệu về kim ngạch  xuất khẩu thuỷ sản 11 tháng đầu năm 2009 tính theo USD
STT
Thị trường
Tháng 11
11 tháng
Tổng cộng
383.980.693
3.876.740.053
XK của DN vốn FDI
31.838.985
315.757.761
1.      
Ai cập
7.038.063
53.658.932
2.      
Anh
7.034.578
80.547.081
3.      
Ả Rập Xê út
2.692.856
25.948.843
4.      
Ba Lan
3.923.419
48.048.957
5.      
Bỉ
8.995.378
97.217.278
6.      
Bồ Đào Nha
4.792.481
45.464.276
7.      
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
2.304.493
25.160.304
8.      
Campuchia
1.579.016
15.706.890
9.      
Canada
9.636.756
98.875.441
10.  
Đài Loan
9.063.212
91.898.102
11.  
Đan Mạch
2.751.179
21.786.807
12.  
Đức
15.178.407
191.886.218
13.  
Hà Lan
9.569.769
109.764.868
14.  
Hàn Quốc
31.216.782
281.452.120
15.  
Hoa Kỳ
57.632.752
652.909.361
16.  
Hồng kông
6.475.511
70.599.373
17.  
Hy Lạp
1.870.752
13.726.430
18.  
Indonesia
1.837.100
10.807.095
19.  
I rắc
527.992
3.171.746
20.  
Italia
7.608.854
105.944.535
21.  
Malaysia
2.004.958
29.120.409
22.  
Mexico
4.454.453
64.966.201
23.  
Nga
6.943.275
82.335.568
24.  
Nhật Bản
75.902.194
698.807.315
25.  
Australia
13.723.560
117.458.820
26.  
Pháp
7.934.413
75.653.366
27.  
Philippines
1.758.505
14.625.318
28.  
Séc
1.775.927
12.349.037
29.  
Singapore
5.376.805
52.246.476
30.  
Tây Ban Nha
11.978.907
141.807.588
31.  
Thái Lan
6.805.316
63.084.922
32.  
Thuỵ Điển
1.288.222
15.259.016
33.  
Thuỵ Sĩ
3.048.376
36.229.314
34.  
Trung Quốc
12.684.492
101.361.327
35.  
Ucraina
4.876.978
67.856.612


(Vinanet)
Báo cáo phân tích thị trường