Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Hàng hóa thế giới sáng 15/6: Đường và cà phê robusta giảm giá
15 | 06 | 2011
Những số liệu từ Trung Quốc cho thấy lạm phát đang tăng với tốc độ nhanh nhất trong vòng gần 3 năm nay, trong khi bán lẻ ở Mỹ thấp hơn nhiều so với dự báo.

Trên thị trường ngũ cốc, giá đồng loạt tăng vào sáng nay, với ngô chịu ảnh hưởng trực tiếp từ thị trường dầu mỏ.

Lúa mì cũng tăng giá, nhưng khả năng sẽ không bền vững, bởi báo cáo cho thấy xuất khẩu lúa mì Australia có thể tăng gần 9% lên kỷ lục cao trong niên vụ 2011/12.

Thời tiết ở các khu vực trồng ngô nước Mỹ dự báo cũng sẽ khả quan hơn vào tuần tới.

Trên thị trường hàng hóa mềm, cà phê arabica và cacao tăng giá theo xu hướng chung.

Tuy nhiên cà phê robusta và đường thô giảm giá, với đường giảm xa hơn khỏi mức cao kỷ lục 7 tuần bởi lượng bán ra từ các nước xuất khẩu lớn tăng lên.

Có tin các nhà máy đường Ấn Độ muốn xuất khẩu trên 1,5 triệu tấn đường sau khi có vụ mùa bội thu.

Thị trường đường thế giới dự báo sẽ dư cung trong năm 2011/12, và giá chắc chắn sẽ giảm.

Giá hàng hóa thế giới

 

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/-(%)

+/-(so theo năm)

Năng lượng

 

 

 

 

 

Dầu thô Mỹ

USD/thùng

99,37

 

 

 

Dầu Brent tại London

USD/thùng

121,20

1,04

 

 

Kim loại quý

 

 

 

 

 

Vàng giao ngay

USD/ounce

1524,69

1,44

 +0,09

7,41

Bạc giao ngay

USD/ounce

35,44

0,12

 +0,34

 14,84

Platinum giao ngay

USD/ounce

1796,24

7,04

 +0,39

1,63

Palladium giao ngay

USD/ounce

794,22

4,02

 +0,51

 -0,66

 Vàng TOCOM

USD/ounce

 3956,00

 15,00

 +0,38

6,09

 Platinum TOCOM

USD/ounce

 4707,00

 -3,00

 -0,06

0,23

 Silver TOCOM

USD/ounce

 91,80

0,90

 +0,99

 13,33

Palladium TOCOM

USD/ounce

2063,00

-14,00

 -0,67

 -1,62

Kim loại cơ bản

 

 

 

 

 

Đồng LME

USD/tấn

9160,00

-10,00

 -0,11

 -4,58

Nhôm LME

USD/tấn

2642,00

 15,00

 +0,57

6,96

Kẽm LME

USD/tấn

2276,00

 -4,00

 -0,18

 -7,25

Nickel LME

USD/tấn

 22500,00

185,00

 +0,83

 -9,09

 Chì LME

USD/tấn

2574,00

 -6,00

 -0,23

0,94

Ngũ cốc

 

 

 

 

 

Lúa mì CBOT

US cent/bushel

 732,25

 +1,00

+0,14%

-1,45%

Ngô CBOT

US cent/bushel

760,00

 +4,50

+0,60%

-2,88%

Đậu tương CBOT

US cent/bushel

1369,75

 +1,75

+0,13%

-0,94%

Gạo CBOT

USD/100 lb

 14,40

+0,06

+0,42%

-1,47%

Hàng hóa nhẹ

 

 

 

 

 

Đường ICE

US cent/lb

 25,01

-0,58

-2,27

32,12

Cà phê ICE

US cent/lb

 271,15

 0,65

+0,24

 241,80

Cacao ICE

USD/tấn

 3003,00

35,00

+1,18

3052,00

Đường Liffe

US cent/lb

702,80

 -20,70

-2,86

 777,50

Cà phê Liffe

US cent/lb

2388,00

 -83,00

-3,36

2097,00

Cacao Liffe

GBP/tấn

 1847,00

 2,00

+0,11

2029,00

Cao su

 

 

 

 

 

Cao su, Tokyo

yen/kg

381

+1,2

 

 

 CRB index

 

346,28

 1,72

+0,50

 

 Crude oil

 

 98,89

 1,59

+1,63

 

 Euro/dlr

 

 1,45

 0,01

+0,44

Theo Vinanet



Báo cáo phân tích thị trường