Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Dự báo xuất khẩu cao su hơn 3,6 tỉ đô la
13 | 09 | 2011
Mặc dù nhu cầu tiêu thụ cao su của thế giới không tăng mạnh như năm ngoái nhưng khả năng vẫn duy trì được xu hướng tăng giá cho tới cuối năm 2011. Trung tâm tin học và thống kê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự báo xuất khẩu mủ cao su thiên nhiên của cả nước năm nay hơn 800.000 tấn với kim ngạch 3,67 tỉ đô la.

Giá mua bán cao su Việt Nam ngày 12/9 theo thitruongcaosu.net

Xuất khẩu 8 tháng tăng mạnh

Khối lượng cao su xuất khẩu tháng 8 ước đạt 80 ngàn tấn với kim ngạch đạt 340 triệu đô la, đưa tổng khối lượng cao su xuất khẩu 8 tháng đầu năm nay lên 449 ngàn tấn với giá trị đạt 1,9 tỉ đô la, chỉ tăng 4,1% về lượng nhưng tăng tới 64,9% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.

Mặc dù nhu cầu tiêu thụ cao su của thế giới không tăng mạnh như năm 2010 nhưng khả năng vẫn duy trì được xu hướng tăng cho tới cuối năm 2011. Giá cao su xuất khẩu bình quân 7 tháng đầu năm nay tăng 58,3% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 4.346 đô la/tấn.

Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu lớn nhất của cao su Việt Nam, tiếp theo là Malaysia, Hàn Quốc và Đài Loan.

Theo dự báo của Hiệp hội Cao su Việt Nam (VRA), sản lượng cao su năm 2011 tăng khoảng 4% so với năm ngoái và với nguồn cao su bổ sung từ tạm nhập tái xuất (chủ yếu từ Campuchia), Việt Nam có thể xuất khẩu hơn 800.000 tấn mủ cao su.

Trung tâm tin học và thống kê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự báo giá trị xuất khẩu cao su  năm 2011 mức 3,67 tỉ đô la với khối lương 820.000 tấn.

Dự báo xuất khẩu cao su năm 2011

 Thời điểm

Khối lượng (tấn)

r=12,8 %

Giá trị (đô la)

r=15,4 %

Tháng 1*

Tháng 2*

Tháng 3*

Tháng 4*

Tháng 5*

Tháng 6*

Tháng 7*

Tháng 8**

Tháng 9**

Tháng 10**

Tháng 11**

Tháng 12**

75.505

46.789

41.982

35.902

34.765

56.046

80.033

95.904

80.880

83.460

90.772

101.441

332.457.886

213.791.339

175.293.619

156.278.555

151.255.194

244.482.502

340.431.940

383.657.860

339.363.505

367.606.452

440.662.944

526.327.541

Cả năm 2011

823.480

3.671.609.337

Nguồn: Kết quả dự báo của Trung tâm Tin học và Thống kê

Ghi chú:  r – Sai số dự báo trong mẫu * Số thực hiện ** Số dự báo

Thế giới: Giá có xu hướng tăng

Nguồn cung cao su quí 3 tăng chậm do tình hình dịch bệnh trên lá diễn ra nghiêm trọng tại Việt Nam ảnh hưởng đến việc khai thác mủ. Sản lượng từ các nước thành viên của Hiệp hội cao su thiên nhiên quốc tế - ARNPC (chiếm 92% tổng cung toàn cầu) được dự báo sẽ tăng 3,4% lên 2,77 triệu tấn từ tháng 7 đến tháng 9, sụt giảm mạnh so với tốc độ tăng 12,1% cùng kỳ.

Tăng trưởng nguồn cung trong 2 quí đầu năm nay tương ứng là 10,5%  và 3,3%.  ARNPC  dự báo sản lượng  trong  quí 3 có thể tăng ở Thái Lan, Indonesia và Malaysia trong khi nguồn cung tại Việt Nam có thể giảm 9,4% do nông dân chậm trễ khai thác mủ. Tổng cung cao su thiên nhiên dự kiến sẽ tăng 4,9% đạt 9,96 triệu tấn trong năm nay và có thể lên đến 10,3 triệu tấn vào năm 2012 và 13,4 triệu tấn vào năm 2018.

Sản lượng cao su thiên nhiên của Ấn Độ tiếp tục tăng trong tháng 7 đẩy tổng sản lượng cao su của nước này từ đầu năm cho đến nay đạt 238,4 ngàn tấn, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm 2010. Kim ngạch nhập khẩu cao su của nước này trong 7 tháng đầu năm 2011 tăng lên mức 62.056 tấn so với mức 56.208 tấn cùng kỳ năm 2010.

Trong khi đó nhu cầu nhập khẩu cao su thiên nhiên của Trung Quốc được dự báo giảm 5,4% trong quí 3, khối lượng nhập khẩu dự kiến đạt 695.000 tấn so với 735.000 tấn trong cùng quí của năm trước.

Giá cao su tháng 8 tăng nhẹ nhưng đến cuối tháng 8 có xu hướng giảm do những lo ngại về cuộc khủng hoảng nợ tại Mỹ và châu Âu và giá dầu thô giảm. Tuy nhiên, theo dự báo của Reuteurs, giá cao su thế giới sẽ lên 400 yen/kg vào cuối tháng 9 do nhu cầu từ các nước sản xuất ô tô chính của châu Á tăng mạnh vào nửa cuối năm nay.

Giá cao su trên các thị trường chính ngày 19/8/2011

Loại

Giá cuối ngày

(đô la/kg)

So với tuần trước

(%)

So với tháng trước

(%)

Tocom (RSS3)

4,64

-2,00

0,23

Sicom (RSS3)

4,59

-0,95

0,28

Malaysia (SMRCV)

4,9

-0,67

-1,08

Nguồn: Tocom, Sicom, Sàn giao dịch cao su Malaysia, Gafin Data & Research Unit

Tham khảo giá cao su xuất khẩu sang một số thị trường trong nửa đầu tháng 8/2011

Tên hàng

Đơn giá (đô la)

Thị trường

Cửa khẩu

PTTT

Cao su thiên nhiên SVR CV60. Đã qua sơ chế. Mới 100% do Việt Nam sản xuất.

4,640.00

Belgium

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su tự nhiên SVR 3L đã sơ chế dạng khối. Hàng sản xuất tại Việt Nam mới 100%.

4,689.45

Canada

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su SVR 3L Hàng đóng gói đồng nhất. Loại 33,333 kg/bành

4,810.87

China

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Cao su thiên nhiên sơ chế SVR 10- hàng đóng đồng nhất 33.33kg/bao (hàng mới 100%, Xuất xứ Việt Nam)

4,560.00

China

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su SVR 5 (Quy cách đóng gói đồng nhất loại 33,333 kg/bành), tổng số: 1.350 bành

4,027.56

China

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Cao su thiên nhiên SVR 20 (Loại 2) Hàng đóng gói đồng nhất.Loại 33,333 kg/bành,tổng số: 2.250 bành

2,562.11

China

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Cao su thiên nhiên SVR 3L

4,602.90

France

ICD TP.HCM

FOB

Cao su thiên nhiên SVR CV60 (Đã qua sơ chế) Xuất xứ Việt Nam. Hàng đóng đồng nhất 1260 kg / kiện.

4,811.30

Germany

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên SVR CV50 (Đã sơ chế tại Việt Nam)

4,806.92

Germany

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR10

4,356.30

Germany

ICD TP.HCM

FOB

Cao su thiên nhiên sơ chế SVR3L - Đóng đồng nhất 33.333 kg/kiện, hàng mới 100% xuất xứ Việt Nam

4,520.00

India

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR CV60 (đã sơ chế, sản xuất tại Việt nam).

5,265.25

Italy

Cảng khô - ICD Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên SVR10CV

4,456.39

Italy

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 3L ( Đã sơ chế tại Việt Nam)

4,983.02

Japan

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 20 ( Đã sơ chế tại Việt Nam)

4,623.36

Korea (Republic)

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 10 ( đã sơ chế)

4,310.00

Malaysia

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR3L (đã sơ chế) Hàng đóng đồng nhất 16 swpallets trong 1 cont 20'

4,560.00

New Zealand

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR-3L, hàng đóng đồng nhất 33.33 kgs/bành.

4,700.00

Russian Federation

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su tự nhiên SVR 10

4,340.00

Singapore

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR10CV

4,360.73

South Africa

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 3L (Đã sơ chế, sản xuất tại Việt Nam)

4,959.14

Taiwan

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR 3L

4,600.00

Ukraine

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR 5

4,450.00

Ukraine

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên SVR3L

4,550.00

United States of America

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR3L (Hàng đóng gói đồng nhất. Loại: 33.333 kg/bành).

5,335.14

China

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Cao su tự nhiên SVR 10 Hàng đóng gói đồng nhất. Loại 33,333 kg/bành.

4,453.41

China

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Cao su SVR 5 ( Quy cách đóng gói đồng nhất loại 33,333 kg/bành), tổng số: 450 bành

4,253.56

China

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Cao su thiên nhiên SVR3L (đã sơ chế). Hàng đóng đồng nhất 16 pallets trong 1cont20', 05cont=80 pallets

4,600.00

Finland

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR CV60 (Đã sơ chế, sản xuất tại Việt Nam)

4,837.44

France

Cảng khô - ICD Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR CV60 (Natural rubber SVR CV60)

5,980.00

Germany

Cảng khô - ICD Thủ Đức

FOB

Cao su tự nhiên SVR CV50 đã sơ chế dạng khối. Hàng sản xuất tại Việt Nam mới 100%. 16pallet/cont. 1.26tấn/pallet

4,750.00

Germany

Cảng khô - ICD Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 3L ( Đã sơ chế tại Việt Nam, hàng đóng đồng nhất )

4,722.00

Germany

Cảng khô - ICD Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế dạng lỏng HA LATEX

2,760.00

Germany

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su tự nhiên đã qua sơ chế SVR 3L, xuất xứ Việt Nam (hàng đồng nhất 16 pallet/ cont, 1.26Tấn/1 Pallet

4,730.00

Italy

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cao su tự nhiên đã qua sơ chế SVR CV60, xuất xứ Việt Nam (hàng đồng nhất 16 pallet/ cont, 1.26Tấn/1 Pallet

4,600.00

Italy

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 3L ( Đã sơ chế tại Việt Nam, hàng đóng đồng nhất)

4,779.32

Japan

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao Su Thiên Nhiên SVR 3L, Đã qua sơ chế, Đóng gói 33.33kg/Bành. Mới 100%

4,650.00

Korea (Republic)

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 20 (đã sơ chế)

4,506.07

Korea (Republic)

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su tự nhiên đã qua sơ chế SVR10, mới 100%

4,330.00

Korea (Republic)

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 10 ( Đã sơ chế )

4,340.00

Malaysia

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cao su tự nhiên Latex đã sơ chế dạng lỏng. Hàng sản xuất tại Việt Nam mới 100%.

2,941.66

South Africa

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR CV50

4,680.00

Turkey

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cao su tự nhiên  đã qua sơ chế SVR 3L ,xuất xứ Việt Nam(hàng đồng nhất 16 pallet/ cont, 1.26Tấn/1 Pallet

4,620.00

Turkey

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Theo Bộ Công thương



Báo cáo phân tích thị trường