Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Sản lượng chè Sri Lanka năm 2017 tăng lần đầu tiên trong 4 năm
23 | 01 | 2018
Sản lượng chè Sri Lanka trong năm 2017 tăng 5%, hồi phục từ mức thấp nhất 7 năm trong năm trước đó, Ủy ban chè nước này cho biết.
Tuy nhiên, sản lượng chè của nước này trong tháng 12/2017 giảm 13,5% so với cùng tháng năm 2016. Sản lượng chè Sri Lanka năm 2017 chịu ảnh hưởng bởi hạn hán nghiêm trọng sau trận lũ lụt khiến việc sử dụng phân bón giảm. Thêm vào đó, chính phủ nước này cấm sử dụng thuốc trừ sâu và nguồn lao động hạn chế.
 
“Nước này sẽ phải đối mặt với điều kiện thời tiết bất ổn, nông nghiệp gián đoạn và chi phí phân bón cao”, Anil Cooke, người đứng đầu Asia Siyaka Commodities cho biết triển vọng sản lượng chè năm 2018.
 
“Nếu thời tiết vẫn duy trì, sản lượng chè Sri Lanka năm 2018 có thể đạt 320 triệu kg”.
 
Sản lượng chè Sri Lanka năm 2016 giảm 11,1%, giảm năm thứ 3 liên tiếp.
 
Xuất khẩu chè giảm xuống mức thấp nhất 14 năm trong năm 2016. Kim ngạch xuất khẩu chè giảm 5,3%, xuống còn 1,26 tỉ USD so với 1,33 tỉ USD năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu chè Sri Lanka đạt mức cao kỷ lục 1,63 tỉ USD năm 2014.
 
Chè là nông sản xuất khẩu hàng đầu của Sri Lanka và là một trong những nguồn thu ngoại tệ chủ yếu đối với nền kinh tế 81 tỉ USD.

Sản lượng chè Sri Lanka trong năm 2016, 2017

                                                                                                            Đvt: kg

Phân loại 
T12/2017
T12/2016
Năm 2017
Năm 2016
Chất lượng cao
4.497.739
6.142.174
64.364.455
64.424.744
Chất lượng trung bình
3.352.029
4.447.784
45.549.882
44.510.198
Chất lượng thấp
15.653.705
16.589.737
197.165.366
183.638.644
Tổng cộng 
23.503.473
27.179.696
307.079.703
292.573.586

Sản lượng và xuất khẩu chè Sri Lanka qua các năm

                                                                                      Đvt: triệu kg

Năm
2017
2016
2015
2014
2013
2012
Sản lượng (tr kg)
307,08
292,36
328,96
338,0
340,2*
327,5
KNXK (tr USD)

			

			
1.340,5
1.628,3*
1.542,2
1.411,9
% thay đổi

			

			
17,7
5,6
9,2
- 5,3

Ghi chú: * mức cao kỷ lục qua các năm



Theo Reuters
Báo cáo phân tích thị trường