Giá xuất khẩu chè đen trung bình trong tháng 2/2007 ở mức 816 USD/tấn, giảm 11 USD/tấn so với tháng trước. Xuất sang thị trường Phần Lan đạt mức giá cao nhất với 1.590 USD/tấn (FOB), tăng 60 USD/tấn so với tháng trước.
Các thị trường xuất khẩu chè đen nhiều nhất trong thời gian này là Nga, Pakixtan, Mỹ, Anh, Đài Loan và UAE. Trong đó, Nga là thị trường tiêu thụ chè đen nhiều nhất với sản lượng ước đạt 1.088 tấn, trị giá 1.830 USD (FOB), tăng 11% về lượng và 86% về trị giá so với tháng 1/2007.
Tham khảo một số lô hàng chè đen xuất khẩu trong tháng 2/2007
Thị trường | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Cửa khẩu |
Pakixtan | Tấn | 27 | 770 | Cảng Hải Phòng |
Pakixtan | Kg | 27000 | 0,96 | Cảng Hải Phòng |
Pakixtan | Tấn | 16 | 1.309 | Cảng Hải Phòng |
Pakixtan | Kg | 53260 | 0,92 | Cảng Hải Phòng |
Pakixtan | Kg | 19250 | 1,27 | Cảng Hải Phòng |
Nga | Kg | 27860 | 1,48 | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
Nga | Kg | 97290 | 0,71 | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
Nga | Kg | 36400 | 1,10 | Cảng Hải Phòng |
Nga | Kg | 36400 | 1,10 | Cảng Hải Phòng |
Nga | Kg | 20000 | 0,99 | Cảng Hải Phòng |
Nga | Tấn | 33 | 1.273 | Cảng Hải Phòng |
Nga | Kg | 42442 | 1,62 | Cảng Hải Phòng |
Anh | Kg | 18000 | 1,40 | Cảng Hải Phòng |
Anh | Kg | 18800 | 1,48 | Cảng Hải Phòng |
Anh | Kg | 22000 | 1,04 | Cảng Hải Phòng |
Anh | Kg | 19800 | 0,72 | Cảng Hải Phòng |
Đài Loan | Kg | 44220 | 0,67 | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
Đài Loan | Tấn | 48 | 120,00 | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
Đài Loan | Tấn | 168 | 120,00 | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
Đài Loan | Kg | 22000 | 0,50 | Cảng Hải Phòng |
Đài Loan | Kg | 22000 | 0,50 | Cảng Hải Phòng |
UAE | Kg | 27000 | 0,85 | Cảng Hải Phòng |
UAE | Tấn | 56 | 1.094 | Cảng Hải Phòng |
Inđônêsia | Tấn | 24 | 275 | Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
Inđônêsia | Tấn | 27 | 435 | Cảng Chùa vẽ (Hải phòng) |
Mỹ | Kg | 23200 | 1,24 | Cảng Hải Phòng |
Mỹ | Kg | 24000 | 0,67 | Cảng Hải Phòng |
Mỹ | Tấn | 47 | 462 | Cảng Hải Phòng |
Mỹ | Tấn | 24 | 670 | Cảng Hải Phòng |