Hoạt động xuất nhập khẩu phân bón của Apromaco
Tại Lào Cai:
Trong thời gian 15 ngày đầu năm 2019 thị trường phân bón tại Lào Cai tiếp tục diễn biến chậm. Giá và lượng hàng phân bón nhập khẩu chững lại do nhu cầu tiêu thụ thấp.
Trong thời gian tới bên phía Trung Quốc chuẩn bị vào kỳ sản xuất mới, Dự kiến ngày 20/01/2019 nhà máy sản xuất Amoni clorua Đông Xuân sẽ hoạt động trở lại sau thời gian bảo dưỡng.
Thời điểm hiện tại giá cả vẫn chưa có nhiều đột biến, lượng nhập khẩu trong kỳ chủ yếu vẫn là mặt hàng DAP Vân Thiên Hóa ủy quyền Traco điều chuyển thẳng Hải Phòng và bên phía đối tác Trung Quốc trả hàng theo hợp đồng đã ký.
Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai như sau:
– Mặt hàng phân bón DAP nhập khẩu giảm mạnh về số lượng, các đơn vị nhập khẩu tạm dừng nhập khẩu do nhu cầu tiêu thụ thấp và giá đang có chiều hướng giảm tại các khu vực miền Nam.
– Mặt hàng MAP tạm dừng nhập khẩu, các doanh nghiệp chưa ký hợp đồng mới do nhu cầu tiêu thụ thấp.
– Mặt hàng NPK 16-44-4 tạm dừng nhập khẩu.
– Mặt hàng Lân trắng tạm dừng nhập khẩu do các đơn vị đã hết giấy phép nhập khẩu.
– Mặt hàng Amoni clorua đang triển khai về hàng. Trong thời gian tới do giá cả giảm mạnh và lượng hàng tồn kho tương đối cao các doanh nghiệp hầu như tạm dừng để giải phóng hàng tồn kho.
– Mặt hàng phân bón Amonium sulphate (SA): Do giá cả trong thời gian qua liên tục giảm mạnh khiến lượng hàng nhập khẩu không nhiều, các doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng với đối tác Trung Quốc hiện đang triển khai về hàng.
Giá đầu vào của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại hai bên tham khảo tại thời điểm cụ thể như sau:
Loại hàng |
Đơn giá NK |
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh |
420 USD |
DAP Tường Phong hạt nâu 64% |
418USD |
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh |
2.750 CNY -2.800 CNY |
DAP Tường Phong hạt xanh 64% |
420 USD |
SA mịn |
900 CNY |
Phân amon clorua mịn. |
890CNY |
MAP 60% (10-50) Hồng Thái Bắc |
2.400 CNY |
Tại Hải Phòng:
Các mặt hàng phân bón tại thị trường Hải Phòng chững lại và có xu hướng giảm giá so với cùng kỳ tháng trước.
Loại hàng |
Đơn giá |
Urea Hà Bắc |
7.400 – 7.450 đ/kg |
Urea Ninh Bình |
7.300 – 7.350 đ/kg |
Urea đục Indo |
7.900 – 7.950 đ/kg |
Urea Phú Mỹ |
8.000 – 8.050 đ/kg |
Kali CIS (bột hồng – đỏ) |
7.450 – 7.500 đ/kg |
Kali CIS (bột trắng) |
8.150 – 8.200 đ/kg |
Kali Canada (mảnh) |
8.150 – 8.200 đ/kg |
Kali Canada (bột) |
7.550 – 7.600 đ/kg |
Kali bột (Phú Mỹ) |
7.450 – 7.500 đ/kg |
Kali (mảnh CIS) |
8.250 – 8.300 đ/kg |
Kali (Lào) |
6.850 – 6.900 đ/kg |
SA Trung Quốc hạt mịn |
3.050 – 3.100 đ/kg |
S/A Trung Quốc hạt thô |
3.200 – 3.250 đ/kg |
S-A Kim cương Nhật |
3.400 – 3.450 đ/kg |
Amon (bột TQ) |
3.150 – 3.200 đ/kg |
Amon hạt |
3.400 – 3.450 đ/kg |
Tại Đà Nẵng:
Khu vực Duyên hải miền Trung đang chuẩn bị vào vụ chăm bón, nhu cầu mua bán đang được tăng nhanh, một số mặt hàng tiếp tục đang được điều chỉnh giảm như: Urea và Kali
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:
Loại hàng |
Đơn giá |
Urea Phú Mỹ |
7.900 – 8.000đ/kg |
Urea Ninh Binh |
7.500 – 7600 đ/kg |
Urea Hà Bắc |
7.550 – 7.650 đ/kg tại các ga khu vực miền Trung |
Kali – Hà Anh (bột) |
7.200 – 7.250 đ/kg |
Kali – Nông sản (hạt mảnh) |
8.250 – 8.350đ/kg |
Kali – Nông sản (bột) |
7.250 – 7.350 đ/kg |
Kali – Lào |
6.700 – 6.750đ/kg |
Lân Lào Cai |
2.650 – 2.700đ/kg |
Lân Lâm Thao |
2.700 – 2.750đ/kg |
NPK Phú Mỹ 16-16-8 |
8.900 – 9.000 đ/kg |
NPK Đầu Trâu 16-16-8 |
8.900 – 9.050 đ/kg |
DAP – Đình Vũ (hạt xanh) |
10.250 – 10.300 đ/kg |
DAP – Đình Vũ (hạt vàng) |
10.300 – 10.400 đ/kg |
Tại Quy Nhơn & các tỉnh Tây Nguyên:
Bước vào những ngày đầu năm mới 2019, thị trường phân bón khu vực Quy Nhơn hết sức trầm lắng, quy luật thời tiết, mùa vụ, thị trường diễn biến trái chiều và rất khó dự đoán.
Những ngày cuối tháng 12/2018, các tỉnh đồng bằng duyên hải Miền trung & Tây Nguyên bị ảnh hưởng bởi những cơn bão xuất hiện và đổ bộ vào đất liền. Mưa bão, lũ lụt trái mùa làm ảnh hưởng đến việc thu hoạch nông sản của bà con nông dân, sản xuất nông nghiệp bị đình trệ nên nhu cầu sử dụng phân bón đã chậm lại.
Bên cạnh đó giá nông sản thấp cộng với việc giá các loại phân bón đang có xu hướng giảm khiến các đại lý chưa mạnh dạn nhập hàng về kho.
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trường Quy Nhơn:
Loại hàng |
Đơn giá |
Urea Phú Mỹ |
7.550 – 7.600 đ/kg |
Urea Indonesia (hạt trong) |
7.200 – 7.400 đ/kg |
Urea Indonesia (hạt đục) |
7.400 – 7.500 đ/kg |
Urea Cà Mau (hạt đục) |
7.400 – 7.600 đ/kg |
Kali CIS (bột) |
7.100 – 7.200 đ/kg |
Kali CIS (mảnh) |
8.100 – 8.200 đ/kg |
Kali Belarus (bột) |
7.100 – 7.150 đ/kg |
Kali Belarus (mảnh) |
7.900 – 8.000 đ/kg |
Kali Canada (bột) |
7.100 đ/kg |
Kali Canada (mảnh) |
8.050 – 8.100 đ/kg |
Kali Israel (mảnh) |
8.100 đ/kg |
Lân Văn Điển |
2.960 đ/kg |
Lân Lâm Thao |
2.650 đ/kg |
Lân Ninh Bình |
2.800 đ/kg |
NPK Hàn Quốc hạt nâu (16.16.8.13S) |
8.250 – 8.300 đ/kg |
NPK Philipin (16.16.8.13S) |
9.500 – 9.600 đ/kg. |
NPK Hàn Quốc (Phú Mỹ) (16.16.8.13S + TE) |
8.300 – 8.350 đ/kg |
DAP Trung Quốc (18 – 46) |
12.300 – 12.500 đ/kg |
DAP Hàn Quốc (18 – 46) |
14.500 – 15.000 đ/kg |
SA Nhật (Toray) |
3.550 – 3.600 đ/kg |
SA Trung Quốc |
3.480 – 3.550 đ/kg |
SA Đài Loan |
3.750 – 3.800 đ/kg |
SA Úc |
3.650 – 3.700 đ/kg |
SA Thái |
3.450 – 3.500 đ/kg |
Tại TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ:
Toàn bộ các tỉnh miền tây đã xuống xong giống cho vụ đông xuân nên nhu cầu phân bón cho vụ đông xuân thấp. Tại thành phố Hồ Chí Minh giá tương đối ổn định, lượng hàng giao dịch ít.
Cụ thể giá các loại hàng hóa tại thời điểm như sau:
Loại hàng |
Khu vực phía nam |
DAP XHH 64 |
12.600 đ/kg |
DAP XTP 64 |
12.400 đ/kg |
DAP XTP 60 |
11.600 đ/kg |
DAP Đình Vũ |
|
DAP nâu MXC |
11.300 -11.400 đ/kg |
Kali Nga mảnh (P.Mỹ) |
8.000 đ/kg |
Kali Belarus (bột) |
7.200 đ/kg |
Kali Belarus (mảnh) |
8.000 -8.100 đ/kg |
Kali Israel (mảnh) |
8.100 đ/kg |
Kali Israel (bột) |
7.100 đ/kg |
Kali Canada (mảnh) |
8.000 đ/kg |
Ure Indonesia trong |
|
Urea Malay đục |
7.400 đ/kg |
Đạm Cà Mau |
7.400 đ/kg |
Đạm Phú Mỹ |
7.400 đ/kg |
Đạm Cà Mau |
7.450 – 7.500đ/kg |
SA Nhật |
3.350 đ/kg |
SA TQ Capro |
3.650 đ/kg |
SA TQ bột |
2.900 đ/kg |
SA Đài Loan kim cương |
3.900 đ/kg |
SA TQ bột trắng |
3.250 đ/kg |
Apromaco