Trong tám loại phân bón thì có đến một nửa cao hơn so với tháng trước, tuy nhiên so với những tuần trước đó thì mức tăng không nhiều. Cụ thể, Kali giá trung bình 388 USD/tấn (cao hơn 0,5%), Ure 404 USD/tấn (cao hơn 0,74%); phân hỗn hợp 10-34-0 giá trung bình 481 USD/tấn (cao hơn 2,34%) và UAN28 giá 270 USD/tấn (không thay đổi) so với tháng trước.
Bốn loại phân bón còn lại thấp hơn so với tháng trước, nhưng theo DTN thì mức sụt giảm này không đáng kể, cụ thể DAP giá bình quân 504 USD/tấn (giảm 0,9%); MAP giá 531 USD/tấn (giảm 0,3%), anhydrous giá 594 USD/tấn (giảm 0,5%) và UAN32 giá 317 USD/tấn (giảm 0,31%).
So với thời điểm cùng kỳ năm trước, thì giá 8 chủng loại phân bón đều có giá cao hơn. Cụ thể MAP tăng 4%; DAP tăng 6%; Ure và Kali đều tăng 10%; phân hỗn hợp 10-34-0 và UAN28 đều tăng hơn 12%; UAN32 tăng 15% và anhydrous tăng cao hơn cả 17%.
Diễn biến giá phân bón thế giới trong một năm
ĐVT: USD/tấn
Nguồn: VITIC tổng hợp số liệu từ DTN
Trên thị trường nguyên liệu, trong tuần tính đến ngày 26/4 giá khí tự nhiên của Mỹ, biến động. Nếu như đầu tuần 22/4 giá khí tăng kết thúc 6 ngày sụt giảm liên tiếp, do thời tiết ấm hơn bình thường thúc đẩy nhu cầu làm mát. Giá khí giao tháng 5/2019 trên sàn giao dịch bán buôn New York tăng 3,4 UScent hay 1,4% đóng cửa tại 2,524 USDmmBtu. Thì sang phiên giao dịch ngày 23/4, giá khí tự nhiên của Mỹ giảm xuống gần mức thấp nhất trong 3 năm do sản lượng tăng và nhu cầu giảm 6,9 US cent hay 2,7% đóng cửa tại 2,455 USD/mmBtu, mức thấp nhất kể từ đầu tháng 6/2016.
Tuy nhiên trong hai phiên cuối tuần, giá khí tự nhiên của Mỹ tăng trở lại trong phiên giao dịch ngày 24/4 sau khi chạm mức thấp nhất trong gần 3 năm trong phiên liền trước, do các dự báo thời tiết nóng hơn dự kiến thúc đẩy nhu cầu làm mát.
Chốt phiên cuối tuần 26/4 giá khí tự nhiên của Mỹ đã hạn chế đà tăng, sau khi báo cáo dự trữ phù hợp với dự báo được phát hành, nhưng thời tiết ấm hơn bình thường, nhu cầu sưởi thấp và sản lượng gần kỷ lục.
Giá khí tự nhiên giao kỳ hạn tháng 5/2019 trên sàn bán buôn New York tăng 5,2 US cent hay 2,1% đóng cửa tại 2,514 USD/mmBtu.
Theo Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ EIA cho biết dự trữ khí tăng 92 tỷ feet khối trong tuần kết thúc vào ngày 19/4/2019. Số liệu đó phù hợp với ước tính tăng 91 tỷ feet khối của các nhà phân tích trong một thăm dò của Reuters. Sự gia tăng này đưa dự trữ khí ở mức 1.339 nghìn tỷ feet khối, cao hơn 4% so với cùng tuần một năm trước và thấp hơn 22% so với mức trung bình 5 năm.
Trong nước, giá phân Ure xu hướng tăng kể từ đầu tháng 4/2019, đặc biệt đối với Ure hạt trong do nguồn cung khan hiếm.
Theo nguồn tin từ thongtinphanbon.com, tại ĐBSCL vào cuối tháng 3/2019 giá Ure tăng nhẹ do một số tỉnh đang xuống giống Hè Thu (khu vực miền Tây như: Sóc Trăng, An Giang, Cà Mau… đang thu hoạch lúa Đông Xuân trong khi một số khu vực khác đang có nhu cầu cho phân bón như tại Long An, Hậu Giang, Cần Thơ…. do đang xuống giống Hè Thu).
Tại chợ Trần Xuân Soạn, giá Ure Cà Mau ngày 25/4 có giá 7.150-7.250 đồng/kg (trước đó ngày 18/4 giá 7.100 đồng/kg).
Tại các vùng Tây Nam Bộ như Sóc Trăng giá Ure Phú Mỹ bán ra tại kho cấp 1 giá 8.100 – 8.200 đ/kg (ngày 25/4); Ure Cà Mau 7.500 – 7.600 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ, nhu cầu phân bón chậm do nắng nóng, người dân đợi mưa để bón cho cây công nghiệp. Chào bán giá phân bón tạm thời không đổi. Ure Cà Mau chào bán tại kho trung chuyển miền Đông Tây Nguyên ở mức 7.200 – 7.300 đồng/kg và 7.350 đồng/kg.
Về thông tin hàng tàu phân bón cập nhật đến ngày 25/4/2019 thì dự kiến ngày 1-27/4/20019 có 61.549 tấn phân bón các loại cập cảng Sài Gòn. Trong đó có 9.602 tấn Ure Indonesia (Vinacam, Gia Vũ) sẽ cập cảng Sài Gòn ngày 25-27/4/2019.
Theo số liệu từ TCHQ, trong tuần từ 5/4 đến 18/4/2019 Việt Nam nhập khẩu phân bón chủ yếu từ các thị trường Hà Lan, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc, trong đó Hà Lan nhập nhiều nhất với phân hỗn hợp NPK giá bình quân 2 USD/kg; Hàn Quốc phân Kali giá bình quân 1 USD/kg; nhập từ Hàn Quốc phân Ammonia giá bình quân131 USD/tấn và nhập từ Trung Quốc phân ammonia với giá bình quân 128 USD/tấn. Ngoài ba thị trường có lượng nhập nhiều kể trên, Việt Nam còn nhập từ các thị trường nữa như: Bỉ, Ấn Độ, Mỹ, Nauy….
Tham khảo giá phân bón nhập khẩu tuần từ 5/4 đến 18/4/2019
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân bón hữu cơ Gia Nông. Hàm lượng chất hữu cơ 65%, Nts = 3%, P2O5 = 2%, K2O = 2%, CA = 5.4%.
|
túi
|
97
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
C&F
|
Phân hữu cơ khoáng Organic Boost NPK 4-3-3
|
Tấn
|
180
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ sinh học GFC HT3
|
Tấn
|
214
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Loại: Phân hữu cơ khoáng
|
Tấn
|
175
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ Organic Xtra
|
Tấn
|
236
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ sinh học
|
Tấn
|
235
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón ammonium
|
Tấn
|
126
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón ammonium sunlphate hàng rời
|
Tấn
|
128
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Phân bón ammonium sunlphate hàng rời
|
Tấn
|
131
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Phân bón Kali (MOP)
|
Tấn
|
274
|
CUA KHAU CHA LO (QUANG BINH)
|
CPT
|
Phân bón Potassium Sulphate, đóng gói 25kg/bao
|
Tấn
|
455
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân HCC-SOP Sulphate of Potash, K2Ohh: 50%, S:17.5%, độ ẩm: 1%
|
Tấn
|
470
|
TAN CANG 128
|
CFR
|
Phân bón Kali sulphat
|
Kg
|
1
|
CANG CONT SPITC
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ sinh học
|
Tấn
|
153
|
CANG CONT SPITC
|
CIF
|
Phân bón NPK HC-SG 17-7-21
|
Tấn
|
408
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ Greamfarm
|
Tấn
|
75
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân Bón CROPSTAR NPK 16-8-17+100Zn
|
Tấn
|
360
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIP
|
Phân bón hỗn hợp NPK (16-44-4)
|
Kg
|
0
|
LAO CAI
|
DAP
|
Phân bón hỗn hợp Garsoni NPK 20-20-15+TE, dạng hạt
|
Tấn
|
441
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
NPK 7-20-30 (N:7%. P2O5:20%,K2O: 30%)
|
Tấn
|
480
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hỗn hợp NPK
|
Kg
|
2
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón NPK 16-16-8.
|
Tấn
|
302
|
CANG QUI NHON(BDINH)
|
CFR
|
Phân bón NPK bổ sung trung vi lượng: 15-09-20+TE
|
Tấn
|
471
|
C CAI MEP TCIT (VT)
|
CIP
|
Phân bón hỗn hợp NPK
|
Tấn
|
583
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hỗn hợp NP Buff12 TN (NP 20-20-0)
|
Tấn
|
313
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón (NP 20-20) , N(NITROGEN)
|
Tấn
|
317
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ Bio-Organic X
|
Tấn
|
106
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón lá hữu cơ khoáng
|
Lít
|
1
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân vi lượng Biogel Root
|
Bao
|
6
|
HO CHI MINH
|
CIF
|
Phân bón NPK bổ sung trung vi lượng Fe
|
Túi
|
43
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hỗn hợp NK
|
Kg
|
1
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón - Multi K GG
|
Tấn
|
930
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ sinh học Pellet Chic (Pellet Ken)
|
Tấn
|
153
|
CANG CONT SPITC
|
CIF
|
Phân hữu cơ organic 1
|
Tấn
|
158
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ sinh học GFC HT3
|
Tấn
|
125
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ Organic Booster
|
Tấn
|
204
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ khoáng GFC ORGANIC GOW có nguồn gốc từ động vật, đã qua xử lý hóa học,
|
Tấn
|
158
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ khoáng GFC Organic Complex
|
Kg
|
0
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ GFC Organic Asoplus
|
Tấn
|
220
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
C&F
|
Ammonium sulphat
|
Tấn
|
126
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón dùng trong nông nghiệp SA (Ammonium Sulphate) 12.500 Bao (40Kg Net/Bao).
|
Tấn
|
134
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón Ammonium Sulphate (SA) - Container in bulk ( Hàng xá)
|
Tấn
|
128
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón Kali (MOP)
|
Tấn
|
269
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
DDU
|
Phân bón Kali (MOP) (
|
Tấn
|
274
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
CPT
|
Phân bón Potassium Sulphate,
|
Tấn
|
455
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân HCC-SOP Sulphate of Potash, K2Ohh
|
Tấn
|
470
|
TAN CANG 128
|
CFR
|
Phân bón Potassium Sulphate (SOP)/ Kali Sulphat (K2SO4)
|
Tấn
|
456
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ Greamfarm.
|
Tấn
|
75
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón NPK 16-16-8.
|
Tấn
|
302
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Phân bón Outfield 20-4-20,
|
Túi
|
38
|
Cảng Tân Vũ - HP
|
CIF
|
Phân bón hỗn hợp Garsoni NPK
|
Tấn
|
435
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hỗn hợp NPK (16-44-4)
|
Kg
|
0
|
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai)
|
DAP
|
Phân bón HT NPK 17-17-17.
|
Tấn
|
470
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón NPK 16-16-8+13S hàng rời.
|
Tấn
|
321
|
Cảng Khánh Hội (HCM)
|
CFR
|
Phân bón NPK bổ sung trung vi lượng
|
Kg
|
1
|
Cảng quốc tế Cái Mép
|
CIP
|
Phân Bón CROPSTAR NPK 15-15-15
|
Tấn
|
415
|
Cảng VICT
|
CIF
|
Phân bón NITRO PHOSPHAT (NP 20-20)
|
Tấn
|
317
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hóa học dùng để trồng rau
|
Kg
|
0
|
Hà Nội
|
CIF
|
CropKarb R 2x2.5 gallon
|
Tấn
|
4,396
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón - Multi K GG (Potassium Nitrate 13-0-46)
|
Tấn
|
930
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón lá sinh học Biomass Humat
|
Tấn
|
857
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón lá hỗn hợp NP
|
Lít
|
4
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón lá trung vi lượng BOPLUS
|
Kg
|
5
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón khoáng hữu cơ: DAP plus Humic
|
Tấn
|
430
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Lọai: Phân canxi nitrrat; Tên: CALCIUM NITRATE BORON 0,09
|
Tấn
|
256
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón lá BOOM PHÁP (200 Lít/ Drum).
|
Thùng
|
597
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Loại: Phân bón trung lượng
|
Tấn
|
207
|
CảNg Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
C&F
|
Nguồn: VITIC Tổng hợp/DTN.com, TCHQ, Thongtinphanbon