heo thống kê của Bộ Thương mại Mỹ, 5 tháng đầu năm 2019, NK cá da trơn của Mỹ giảm ở tất cả các nguồn cung, từ Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan và Guyana. Nhưng lại NK thêm cá tra từ 2 nguồn cung mới so với quý trước là Tây Ban Nha và Đài Loan. Trong đó, cá Việt Nam vẫn chiếm từ 91,6 - 96% tổng NK cá tra, basa của Mỹ.
Theo Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), Mỹ đã nhập khẩu philê cá rô phi đông lạnh trị giá 417 triệu USD từ Trung Quốc vào năm 2018. Các nguồn cung lớn nhất tiếp theo là Indonesia, chỉ với trị giá NK đạt khoảng 41 triệu USD. Tuy nhiên, kể từ ngày 10/5/2019, khi Mỹ chính thức nâng mức thuế đối với sản phẩm thủy sản NK từ Trung Quốc từ 10% lên 25% thì cú sốc XK cá rô phi Trung Quốc đã khiến tốc độ nước này chậm lại.
Đây cũng là sản phẩm cạnh tranh lớn nhất với cá tra Việt Nam tại thị trường Mỹ. Theo thống kê của Bộ Thương mại Mỹ, tính đến hết tháng 6/2019, NK cá rô phi (Oreochromis Spp) đông lạnh của nước này từ Trung Quốc đã giảm 13% về lượng và 16% về giá trị so với cùng kỳ năm trước; NK cá rô phi NSPF đông lạnh từ Trung Quốc cũng đã giảm 28% về lượng và 27% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Tuy nhiên, hoàn toàn khác với dự đoán của VASEP, khi các DN hi vọng vào việc thị phần cá rô phi Trung Quốc giảm tại Mỹ sẽ tạo cơ hội cho cá tra Việt Nam tại thị trường này nhưng trong QII/2019, giá trị XK cá tra của Việt Nam sang Mỹ cũng giảm rất mạnh gần 42% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hơn nữa, theo thống kê của ITC, 5 tháng đầu năm nay, Mỹ giảm NK cá thịt trắng, trong đó không chỉ mặt hàng cá rô phi của Trung Quốc mà còn cả sản phẩm cá tra từ Việt Nam. Ngược lại, nước này lại tăng NK cá thịt trắng từ Norway; Iceland; Canada, Chile, thậm chí tăng NK từ Nga.
Trong QII/2019, DN cá tra Việt Nam XK chủ yếu sản phẩm cá tra phile đông lạnh và cá tra cắt đông lạnh sang Mỹ với mức giá đa dạng từ 1,01 - 5,54 USD/kg.
Với tình hình XK như hiện nay, dự báo hai quý cuối năm, XK cá tra sang thị trường Mỹ nhiều khả năng còn tiếp tục giảm. Rào cản thương mại và kỹ thuật đang tiếp tục gây trở ngại cho các DN Việt Nam tại thị trường này.
GIÁ XUẤT KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG CÁ TRA (HS 03046200) SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, QII/2019
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Icoterm
|
T4
|
T5
|
T6
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Cá nguyên con cắt đầu, cắt khúc đông lạnh
|
Pound
|
C&F
|
1,01
|
1,25
|
1,12
|
1,25
|
1,14
|
1,15
|
Cá tra fillet đông lạnh; 15LBS/thùng; size 5-7 OZ
|
Kg
|
FOB
|
3,25
|
4,15
|
2,78
|
4,15
|
3,6
|
4,02
|
Cá tra fillet đông lạnh; 15LBS/thùng; size 7-9 OZ
|
Kg
|
FOB
|
2,78
|
4,32
|
2,56
|
4,45
|
3,12
|
4,25
|
Cá tra fillet đông lạnh, 15LBS/thùng; size 9-12
|
Kg
|
FOB
|
1,25
|
3,76
|
1,32
|
2,98
|
1,37
|
3,54
|
Cá tra fillet cắt đông lạnh
|
Kg
|
FOB
|
3,14
|
5,08
|
2,87
|
5,54
|
3,01
|
5,02
|