Tính tới nửa đầu tháng 12/2021, tổng giá trị XK cá tra sang Trung Quốc - Hồng Kông đạt 416 triệu USD, giảm 17% so với cùng kỳ năm ngoái. Kết quả XK cá tra sang Trung Quốc bị giảm sút này là do trong suốt ba quý đầu năm nay, không chỉ các nhà chế biến cá tra Việt Nam mà cả các nhà chế biến XK cá minh thái Nga hay cá hồi Nauy, tôm Ấn Độ cũng gặp khó do rào cản thương mại mà nước này đưa ra nhằm ngăn chặn và giảm tỷ lệ sản phẩm thủy sản NK. Trung Quốc đã nhiều lần tăng cường biện pháp kiểm tra thực phẩm NK để test Covid-19.
Hơn nữa, kể từ đầu năm 2021, các DN chế biến cá tra gặp nhiều khó khăn hơn khi công suất chế biến giảm, nhiều nhà máy chế biến buộc phải giảm công suất để ngăn chặn nguy cơ lây nhiễm Covid-19 trong môi trường làm việc. Từ hoạt động nuôi trồng, đánh bắt, vận chuyển, kinh doanh, XNK đều gặp trở ngại, hàng trăm container mắc kẹt không được bốc dỡ ở các cảng Trung Quốc để kiểm tra. Đó là lý do tại sao trong năm 2021, giá trị XK cá tra sang Trung Quốc giảm.
Tuy nhiên, kể từ tháng 9/2021, nhiều nhà NK Trung Quốc cho rằng, nguồn cá tra dự trữ của họ để chuẩn bị cho dịp lễ tết cuối năm hay tới mùa hè năm 2022 đã cạn nên họ cũng chờ đợi Chính phủ nới lỏng các biện pháp kiểm tra hàng hóa để tăng cường mua hàng.
Hiện nay, Việt Nam vẫn là 1 trong 3 thị trường cung cấp sản phẩm cá thịt trắng hàng đầu cho Trung Quốc - Hồng Kông. Trong đó, là nhà cung cấp cá tra đông lạnh “độc quyền” tại Trung Quốc. Thị trường Trung Quốc đang thiếu cá tra và dự báo sẽ tăng NK trong thời gian tới.
Mới đây, Chính phủ Trung Quốc và nhiều địa phương biên giới tiếp giáp với Việt Nam đã thông báo mở cửa trở lại các cảng hàng hóa như: Đại Liên, Thanh Đảo, Đông Hưng… hoặc đẩy mạnh giao thương phục vụ cho kỳ nghỉ lễ tết sắp tới. Đây sẽ là cơ hội tốt để các DN XK cá tra Việt Nam gia tăng XK cá tra sang thị trường này.
Nhập khẩu sản phẩm cá thịt trắng của Trung Quốc, T1-8/2021 (Nguồn: ITC, Nghìn USD)
|
HS
|
Sản phẩm
|
T01
|
T02
|
T03
|
T04
|
T05
|
T06
|
T07
|
T08
|
↑↓%
|
030367
|
Cá Alaska pollack đông lạnh
|
54.790
|
36.803
|
88.661
|
138.633
|
135.050
|
162.204
|
157.358
|
147.964
|
-28,9
|
030363
|
Cá cod đông lạnh
|
3.130
|
6.333
|
13.396
|
50.931
|
56.839
|
63.646
|
46.478
|
51.271
|
-51,0
|
030364
|
Cá haddock đông lạnh
|
23.245
|
18.696
|
36.639
|
42.346
|
34.796
|
48.323
|
65.353
|
50.112
|
-7,3
|
030462
|
Phile cá tra đông lạnh
|
2.477
|
3.604
|
12.507
|
9.281
|
9.513
|
17.033
|
18.749
|
22.521
|
1,3
|
030324
|
Cá tra đông lạnh
|
19.053
|
3.979
|
15.615
|
24.046
|
19.748
|
21.837
|
13.653
|
13.054
|
-33,7
|
030475
|
Phile cá Alaska pollack đông lạnh
|
4.493
|
2.769
|
5.153
|
7.545
|
9.468
|
7.158
|
7.863
|
5.910
|
91,0
|
030494
|
Thịt xay Alaska pollack đông lạnh
|
627
|
549
|
1.973
|
1.718
|
1.321
|
1.220
|
2.542
|
2.544
|
-4,5
|
030366
|
Cá hake đông lạnh
|
92
|
46
|
230
|
1.867
|
2.465
|
1.988
|
1.203
|
1.253
|
90,8
|
030471
|
Phile cá cod đông lạnh
|
1.141
|
827
|
3.076
|
772
|
618
|
561
|
764
|
933
|
-42,9
|
Cá thịt trắng
|
201.450.445
|
168.743.420
|
228.316.842
|
221.696.113
|
218.619.385
|
229.855.860
|
226.073.489
|
235.984.248
|
34,7
|