Các sản phẩm trái cây nhiệt đới tiếp tục được tiêu thụ mạnh tại thị trường Trung Quốc và đang có cơ hội đẩy mạnh hơn nữa lượng xuất khẩu. Theo thống kê, lượng xuất khẩu các loại trái cây Nam Bộ đạt 80 tấn/tuần lễ, tăng 20 tấn/tuần lễ so với cuối tháng 5/2007.
Đúng như dự báo, xuất khẩu một số chủng loại rau xanh của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh, nhất là các sản phẩm như: hành tím, thì là, sả, nấm, mộc nhĩ, măng, mướp đắng. Hiện nay, thị trường Đông Nam Trung Quốc đang có nhu cầu lớn về nhập khẩu các sản phẩm này, với lượng nhập khẩu khoảng 60 tấn/tuần lễ. Do trời nắng nóng, việc bảo quản các mặt hàng này cần hết sức cẩn thận và chu đáo để tránh hư hại. Những doanh nghiệp xuất khẩu khối lượng lớn cần được bảo quản hàng và vận chuyển bằng xe máy lạnh. Vừa qua, có lô hàng 5 tấn đã bị phía đối tác trả lại do không bảo quản theo tiêu chuẩn, các sản phẩm tươi bị úa nẫu, thiệt hại khoảng 30 triệu VND.
Các sản phẩm trái cây miệt vườn Nam Bộ vẫn được người tiêu dùng Trung Quốc ưa chuộng và đang có cơ hội xuất khẩu tốt. Các loại trái cấy đang có khả năng xuất nhiều là măng cụt, sầu riêng Tứ quí, sầu riêng cam vàng hạt lép Cái Mơn, sầu riêng khổ qua, các loại xoài, cam sành Tiền Giang. Lượng xuất khẩu các loại trái cây này đạt 80 tấn/tuần lễ, tăng khoảng 20 tấn so với tuần lễ cuối tháng 5-2007.
Hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hiện nay giảm cả về sản lượng và chủng loại do các loại trái cây của ta phong phú đã lấn át trái cây nước bạn. Các loại quả còn nhập là táo, lê, nho, dâu tây nhưng sản lượng chỉ bằng 40% cuối năm ngoái.
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất hhẩu
Mặt hàng | Đvtính | Giá (NDT) | Mặt hàng | Đvtính | Giá (NDT) |
Hành tím | Kg | 3,8 | Mướp đắng | Kg | 3,6 |
Thì là | Kg | 10,5 | Măng cụt | Kg | 16 |
Sả | Kg | 7,6 | Sầu riêng cơm vàng | Kg | 22,5 |
0ấm rơm(khô) | Kg | 18 | Xoài cát Hòa Lộc | Kg | 18,3 |
Mộc nhĩ | Kg | 21,3 | Xoài Châu Nghệ | Kg | 17 |
Măng tươi | Kg | 2,8 | Cam sành Tiền Giang | Kg | 13,5 |
Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu
Mặt hàng | Đvtính | Giá (NDT) | Mặt hàng | Đvtính | Giá (NDT) |
Lê | Kg | 5,2 | Dâu tây | Kg | 8,5 |
Táo | Kg | 6,5 | Nho tươi | Kg | 18 |