Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Dự báo xuất khẩu chè sẽ tiếp tục tăng
17 | 07 | 2007
Hiện Việt Nam đã xuất khẩu chè sang trên 90 nước trên thế giới, trong đó chè xanh chiếm khoảng 20%, chè đen 60%, chè thành phẩm 7% và 14% là các lọai chè khác. 5 tháng đầu năm 2007, xuất khẩu chè của nước ta đạt 37.073 tấn, với trị giá trên 34,5 triệu USD, tăng 11,57% về lượng và tăng 7,76% về trị giá so với cùng kỳ 2006.
Trong tháng 5, chè đen là lọai chè được xuất nhiều nhất đạt trên 4,75 triệu USD, với đơn giá trung bình là 853 USD/tấn, tăng 20% so với tháng 407. Chè đen được xuất khẩu sang 25 nước trên thế giới, trong đó xuất sang Đài Loan đạt trị giá lớn nhát (652.788 USD). Xuất khẩu chè xanh đạt gần 2,17 triệu USD, giảm 2,15% so với tháng 4/07. Đơn giá trung bình là 1.000 USD/tấn. Chỉ có 2 loại chè có kim ngạch tăng so với tháng 4/07 là chè vàng và chè xanh, tăng lần lượt 131,80% và 25,12%. Chè có kim ngạch giảm mạnh nhất là chè ôlong, giảm tới gần 69% so với tháng 4/07.
 
Một số lọai chè đạt kim ngạch xuất khẩu cao trong tháng 5/2007
Loại
Thị trường
Trị giá (USD)
So với T4/07 (%)
Chè đen
Đài Loan, Đức, Arập xê út, Anh, Ba Lan, Canađa, chilê, ấn Độ, Hà Lan, Hồng Kông, Indonêsia, Iran, Ixraen, Latvia, Malaysia, Mỹ, New Zealand, Nga, Pakistan, Phần Lan, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc, Ukraina, Xri Lanka
4.751.913
25,12
Chè xanh
Đài Loan, Đức, Afgakistan, Ba Lan, Ấn Độ, Nam Phi, Nga, Nhật Bản, Pakistan, Phần Lan, Singapo, Thái Lan, Trung Quốc, Xri Lanka
2.165.722
-2,15
Chè nhài
Đài Loan, Nhật Bản
373.783
-0,50
Chè vàng
Trung Quốc
226.630
131,80
Chè ôlong
Đài  Loan
35.867
-68,95
Chè lên men
Đài Loan
14.666
-16,08
Loại khác
Đài Loan, Campuchia, Trung Quốc
329.691
-46,58
 
Một số thị trường xuất khẩu chè chủ yếu tháng 5 và 5 tháng 2007
 
Thị trường
Tháng 5/07
5 tháng 2007
 
Lượng (tấn)
Trị giá (nghìn USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (nghìn USD)
Trung Quốc
2.353
2.411
5.176
4.809
Đài Loan
1.829
1.517
6.628
6.032
Nga
789
736
4.290
4.181
Pakistan
744
796
5.080
5.362
Indonêsia
555
355
3.058
1.917
Ba Lan
296
261
1.284
1.123
Malaysia
283
130
1.057
529
Mỹ
154
123
1.970
1.249
Afgakistan
141
218
334
479
Thổ Nhĩ Kỳ
134
207
467
747
Anh
53
43
710
770
Xri Lanka
50
44
591
651

 



(Vinanet)
Báo cáo phân tích thị trường