Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu cao su giảm nhẹ trở lại
13 | 09 | 2007
Theo số liệu thống kê, tháng 8/2007 xuất khẩu cao su cả nước ta giảm 1,44% về lượng và giảm 1% về trị giá so với tháng 7/2007 và so với cùng kỳ năm 2006 cũng giảm 0,11% về lượng và giảm 9,78% về trị giá, đạt khoảng 67 ngàn tấn cao su các loại với trị giá trên 128 triệu USD.

Theo số liệu thống kê, tháng 8/2007 xuất khẩu cao su cả nước ta giảm 1,44% về lượng và giảm 1% về trị giá so với tháng 7/2007 và so với cùng kỳ năm 2006 cũng giảm 0,11% về lượng và giảm 9,78% về trị giá, đạt khoảng 67 ngàn tấn cao su các loại với trị giá trên 128 triệu USD.

Tính đến hết tháng 8, cả nước ta xuất khẩu được 419 ngàn tấn cao su các loại đạt kim ngạch 793 triệu USD, giảm 0,84% về lượng và giảm 1,19% về trị giá so với 8 tháng đầu năm 2006.
Trong tháng 8, giá xuất khẩu trung bình cao su sang một số thị trường giảm nhẹ. Cao su SVR10, giảm 49 USD/tấn, xuống còn 1.841 USD/tấn, trong đó giá xuất sang Trung Quốc đạt 1.769 USD/tấn, giảm 56 USD/tấn; sang Đài Loan đạt 1.852 USD/tấn, giảm 146 USD/tấn; sang Malaysia đạt 1.906 USD/tấn, giảm 95 USD/tấn so với giá xuất khẩu trung bình tháng trước.
Số liệu xuất khẩu cao su sang các thị trường tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2007
Tên nước
Tháng 7/2007
7 tháng 2007
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng  (tấn)
Trị giá (USD)
Achentina
258
541.451
1.549
3.293.761
Ấn Độ
423
761.339
2.732
4.840.852
Anh
460
704.713
1.599
2.562.791
Ba Lan
101
220.834
524
1.094.432
Bỉ
804
1.204.292
5.720
8.166.950
Bồ Đào Nha
 
 
191
361.300
Braxin
435
824.539
2.149
3.993.432
Tiểu vương quốc Arập thống nhất
 
 
105
220.500
Campuchia
163
312.865
420
831.835
Canađa
121
257.728
1.068
2.190.761
Đài Loan
3.893
7.179.928
16.677
33.995.721
CHLB Đức
2.693
5.777.671
14.899
29.905.223
Hà Lan
63
144.571
415
735.221
Hàn QUốc
2.697
4.811.732
17.524
30.544.900
Hồng Kông
181
343.024
1.528
2.962.761
Indonêsia
475
634.525
2.919
3.487.891
Italia
1.054
1.762.185
3.882
7.103.881
Malaysia
4.591
8.969.917
17.720
34.848.739
Mỹ
3.357
5.886.950
10.489
17.121.581
CH Nam Phi
20
38.304
121
264.911
New Ziland
313
396.094
395
557.481
Liên Bang Nga
2.016
3.898.154
8.237
16.637.492
Nhật bản
953
2.134.110
6.783
15.061.233
Phần lan
181
414.372
1.230
2.572.431
Pháp
936
2.056.596
3.233
6.783.671
CH Séc
40
82.333
340
740.672
Singapo
257
569.601
1.319
2.716.445
Slôvakia
241
492.084
1.304
2.611.551
Tây Ban Nha
853
1.760.362
4.066
7.960.421
Thái Lan
54
103.966
267
572.801
Thổ Nhĩ Kỳ
1.065
1.974.069
4.803
8.899.007
Thụy Điển
142
286.77
586
1.166.793
Trung Quốc
38.010
71.803.336
211.263
398.000.521
Ucraina
200
374.000
722
1.439.136
 


Nguồn: vinanet
Báo cáo phân tích thị trường