Trong mấy tuần gần đây, thị trường các loại tôm đều có xu hướng tiến triển tốt hơn. Tôm cỡ lớn của Mêhicô và của vùng Vịnh Mỹ đã dẫn đầu thị trường.
Tôm chân trắng: Tôm chân trắng cỡ nhỏ của Châu Á và vùng Trung, Nam Mỹ gần đây cũng có thị trường mạnh lên, nhu cầu mua nhiều hơn, trong khi đó số lượng chào hàng của nước ngoài gửi đến nhiều hơn với giá cả cũng tăng.
Tại các nước Châu Mỹ Latin, nhu cầu mua hàng của EU tăng tiếp tục gây áp lực đối với nhu cầu tôm của Mỹ. Dự đoán trước mắt là thị trường tôm vẫn ổn định và khá mạnh.
Tôm sú: thị trường tôm sú trước đó đã giảm xuống để cân đối với lượng hàng trong kho, nay có xu hướng mạnh lên. Nhu cầu mua hàng nhiều hơn cho thấy nguồn cung cấp tôm cỡ lớn sẽ có nhiều khả năng trở nên khan hiếm.
Tôm chế biến giá trị gia tăng: Tôm chế biến giá trị gia tăng có thị trường ổn định trong tuần vừa qua do nhu cầu mua nhiều hơn.
Tôm vỏ (HLSO): Thị trường tôm HLSO khá ổn định, mặc dù nguồn cung cấp ngày càng thiếu hụt. Sản lượng đánh bắt của vùng Vịnh Mỹ tính đến hết tháng 10/2007 vẫn thấp hơn 22,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Nguồn hàng dự trữ của tất cả các loại tôm nhìn chung khó có thể đủ hoặc thiếu hụt so với nhu cầu, người bán hàng liên tục phải điều chỉnh giá.
Nhu cầu đối với tôm HLSO hiện nay đang ở mức vừa phải.
Tôm thịt (PUD): Sản lượng tôm PUD tiếp tục tình trạng hạn chế khiến thị trường giữ mức khá vững.
Giá tôm đông lạnh tại thị trường Mỹ từ ngày 20/11- 3/12/2007
(Giá bán buôn tại kho, USD/pao)
Kích cỡ | Tôm bạc vỏ bỏ đầu (tôm nuôi ), Châu Á | Tôm sú vỏ bỏ đầu, Đông Nam Á * 31-40 | Tôm sú dễ bóc vỏ, châu Á * 31-40 |
<12 | - | 9,50-9,60 | 6,65-6,75 |
<15 | - | 6,55-6,65 | 5,70-5,80 |
16-20 | 5,30-5,40 | 5,65-5,75 | 5,20-5,30 |
21-25 | 4,20-4,30 | 5,10-5,20 | 4,25-4,35 |
| Tôm sú luộc bóc vỏ để đuôi, Đông Nam Á | Tôm sú P&D tươi để đuôi, Đông Nam Á | Tôm sú P&D tươi bỏ đuôi, Đông Nam Á |
<12 | | 10,90-11,10 | |
<15 | | 7,90-8,10 | |
16-20 | 8,40-8,50 | 6,60-6,80 | |
21-25 | 6,80-6,90 | 4,70-4,80 | 5,15-5,25 |