Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu cao su Việt Nam 2 tháng đầu năm 2008
31 | 03 | 2008
Theo số liệu thống kê, 2 tháng đầu năm, xuất khẩu cao su của cả nước đạt 82,7 ngàn tấn, trị giá gần 190 triệu USD, giảm 15,92% về lượng, nhưng lại tăng 14,28% về trị giá so với hai tháng đầu năm 2007.
Đáng chú ý trong tháng 2/2008, xuất khẩu cao su SVR CV50 tăng rất mạnh, tăng từ 73 tấn cùng kỳ năm 2006 lên 1,14 ngàn tấn. Loại cao su này được xuất chủ yếu sang thị trường Nhật Bản, Đức, Mỹ, Hàn Quốc, Italia, với giá xuất từ 2.187- 2.717 USD/tấn, Fob cảng phía Nam.
So với cùng kỳ năm 2007, xuất khẩu cao su SVR3L tiếp tục tăng khá, tăng 20,02% về lượng và tăng 57,33% về trị giá, đạt 13,64 ngàn tấn, trị giá 34,61 triệu USD và là chủng loại cao su xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tháng 2, chiếm 44% tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, giá xuất trung bình đạt 2.538 USD/tấn, tăng 3,83% so với giá xuất khẩu tháng trước và tăng 31% so với giá xuất khẩu cùng kỳ năm 2007.

Xuất khẩu cao su SVR10 cũng tăng 18,68% về lượng và tăng 61,72% về trị giá so với tháng 2/2007, đạt 3,75 ngàn tấn, với trị giá trên 9 triệu USD. Giá xuất khẩu loại cao su này sang thị trường Malaysia đạt giá cao 2.610 USD/tấn, tiếp đến là Nhật Bản đạt 2.608 USD/tấn. Ngòai ra, giá xuất khẩu sang Nga, Italia, Đài Loan, Hàn Quốc cũng đạt từ 2.460- 2.595 USD/tấn. Mặc dù, lượng xuất sang thị trường Trung Quốc đạt khá cao nhưng giá xuất khẩu sang thị trường này luôn thấp hơn giá xuất khẩu sang các thị trường trên từ 100- 200 USD/tấn. Hai tháng đầu năm, xuất khẩu cao su SVR10 của cả nước đạt trên 16 ngàn tấn, trị giá 36, 17 triệu USD, tăng 26,96% về lượng và tăng 69,76% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong khi đó, lượng xuất khẩu một số chủng loại cao su khác lại giảm như mủ cao su Latex giảm 15,24%; SVRCV60 giảm 10,22%; RSS3 giảm 36,05%..

Chủng loại cao su xuất khẩu tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2008
Tháng 2/2008
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
SVR3L
13.641
34.614.115
Latex
3.979
6.184.349
SVR 10
3.748
9.083.394
SVRCV 60
1.764
4.535.750
SVR CV50
1.146
2.862.842
SVR 20
914
2.226.853
CSR L
672
1.721.787
RSS 3
628
1.665.738
RSS
572
1.383.600
SVR L
370
968.112
CSR 10
303
740.398
SVR 5
160
386.057
Cao su hỗn hợp
1.803
4.185.169



Nguồn: http://vinanet.vn
Báo cáo phân tích thị trường