Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ quí I/2008 đạt khoảng 691 triệu USD
16 | 04 | 2008
Theo Bộ Công thương, ước trong quí 1-2008 tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ đạt 691 triệu USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhưng với chỉ tiêu đặt ra cho năm 2008 là 3 tỉ USD, mỗi tháng ngành gỗ phải xuất được tối thiểu 250 triệu USD/tháng (tương đương 750 triệu USD/quí). Thực tế đến hết quí 1 vừa qua, kim ngạch xuất khẩu của ngành đã hụt so với chỉ tiêu khoảng 59 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gỗ trong tháng 3-2008 dù chỉ giảm hơn tháng trước 1 triệu USD, ước đạt 250 triệu USD, nhưng tốc độ xuất khẩu của ngành vốn được xem là ngành hàng có mức tăng trưởng vượt trội trong ba năm gần đây, dự kiến sẽ gặp nhiều khó khăn trong kế hoạch xuất khẩu cả năm.

Theo Bộ Công thương, ước trong quí 1-2008 tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ đạt 691 triệu USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhưng với chỉ tiêu đặt ra cho năm 2008 là 3 tỉ USD, mỗi tháng ngành gỗ phải xuất được tối thiểu 250 triệu USD/tháng (tương đương 750 triệu USD/quí). Thực tế đến hết quí 1 vừa qua, kim ngạch xuất khẩu của ngành đã hụt so với chỉ tiêu khoảng 59 triệu USD.

Dù được Bộ Công thương nhận định là ngành hàng có điều kiện và khả năng tăng số lượng và kim ngạch xuất khẩu trong các tháng tới nhưng theo các doanh nghiệp sản xuất, đây là giai đoạn khá khó khăn của ngành khi các doanh nghiệp phải đối mặt với khá nhiều rủi ro trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng khi nguyên liệu đầu vào hiện tăng vượt tầm kiểm soát của doanh nghiệp.

Số liệu thống kê xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 2 tháng đầu năm 2008

Đơn vị tính: USD

Tháng 2/2008

2 tháng 2008

Aixơlen

66.455

328.891

Ấn Độ

211.118

Anh

13.777.527

40.398.114

Áo

250.476

1.170.015

Arập Xêút

147.320

342.642

Ba Lan

976.530

3.152.396

Bỉ

2.821.208

7.710.139

Bồ Đào Nha

417.401

1.312.303

Tiểu Vương quốc Arập Thống nhất

259.391

687.586

Cămpuchia

75.306

260.626

Canada

2.308.614

7.758.348

Đài Loan

2.223.737

6.514.804

Đan Mạch

3.371.514

6.911.979

CHLB Đức

9.592.015

29.767.539

Hà Lan

7.123.483

3.838.925

Hàn Quốc

4.475.663

12.709.122

Hoa Kỳ

42.389.681

137.222.159

Hồng Kông

1.241.380

2.113.902

Hungari

182.664

603.345

Hy Lạp

1.196.925

3.057.134

Italia

3.268.822

11.083.153

Latvia

89.768

224.207

Malaixia

571.118

1.628.890

Manta

48.728

Nauy

489.836

1.375.376

CH Nam Phi

85.077

210.442

Niu Zilân

639.417

1.620.289

Liên bang Nga

326.174

771.047

Nhật Bản

17.661.448

48.264.583

Ôx trâylia

2.629.456

8.758.120

Phần Lan

1.682.171

4.884.600

Pháp

9.051.795

27.173.900

CH Séc

274.951

657.667

Xingapo

591.919

1.782.036

CH Síp

340.794

Tây ban Nha

3.817.156

10.373.188

Thái Lan

60.290

320.256

Thổ Nhĩ Kỳ

448.517

994.819

Thuỵ Điển

2.246.707

5.551.164

Thuỵ Sĩ

165.459

1.183.145

Trung Quốc

8.523.825

24.365.379

Ucraina

130.641

443.752




Nguồn: http://vinanet.vn
Báo cáo phân tích thị trường