Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tháng 4/2008: Xuất khẩu gạo tăng mạnh
12 | 06 | 2008
Theo thống kê chính thức, lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 4/2008 đạt 656.611 tấn với kim ngạch 370,6 triệu USD, tăng 17,7% về lượng và tăng 45,42% về kim ngạch so với tháng 3/2008; tăng 12,68% về lượng và tăng 104,12% về kim ngạch so với tháng 4/2007. Tính chung, 4 tháng năm 2008 lượng gạo xuất khẩu của nước ta đạt trên 1,67 triệu tấn với trị giá 815,87 triệu USD, tăng 19,66% về lượng và tăng 86,08% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2007.

Trong tháng 4/2008, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục đứng ở mức cao. Hiện gạo 5% tấm của Việt Nam vẫn đang được chào bán với giá 1.000 USD/tấn. Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo của Việt Nam hy vọng lệnh cấm xuất khẩu gạo của Chính phủ sẽ được dỡ bỏ vào tháng 7/2008.

Trong khi gạo Việt Nam giữ giá thì gạo Thái Lan lại giảm giá bất chấp nhu cầu thế giới vẫn tiếp tục tăng mạnh. Gạo 5% tấm Thái Lan có giá chào bán hiện nay là 960 USD/tấn, giảm 2% so với tháng trước. Gạo trắng 100% loại B có giá 980 USD/tấn cũng giảm 2% so với tháng trước. Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Thương mại Thái Lan dự báo, xuất khẩu gạo nước này năm 2008 có thể đạt trên 9 triệu tấn; tăng 20% so với năm 2007.

Nguyên nhân khiến giá gạo trên thị trường thế giới tăng mạnh trong thời gian bên cạnh là du thiếu hụt tạm thời về nguồn cung còn là do tình trạng đầu cơ. Do thời vụ của cây lúa rất ngắn, chỉ khoảng 3 tháng, nên việc thiếu hụt gạo hiện nay chỉ là tạm thời. Trong những tháng cuối năm nay, khi nguồn cung gạo mới từ các nước sản xuất lúa gạo hàng đầu như: Brazil, Uruguay, Banglandesh, ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam được dự đoán sẽ tăng mạnh do các nước tập trung tăng diện tích trồng lúa. Khi đó, giá gạo trên thị trường thế giới có thể sẽ giảm mạnh.



Tháng 4/07 xuất khẩu gạo sang thị trường Philipine đạt 289.140 tấn với trị giá 149,25 triệu USD, tăng 31,3% về lượng và tăng 53,47% về trị giá so với tháng 3/08. Tổng lượng gạo xuất khẩu sang thị trường Philipine 4 tháng đầu năm 2008 đạt 682.956 tấn với trị giá gần 317,38 triệu USD, tăng 117,71% về lượng và tăng 224,88% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007.

Tháng 4/08, xuất khẩu gạo 25% tấm đạt 274.014 tấn với trị giá 137,31 triệu USD, tăng 14,55% về lượng và tăng 31,07% về trị giá so với tháng 3/08. Xuất khẩu gạo 25% tấm sang thị trường Philipine đạt tới 269.790 tấn (chiếm 98,46%) với trị giá gần 135,4 triệu USD, tăng 32,11% về lượng và tăng 49,75% về trị giá so với tháng 3/08. Xuất khẩu gạo cùng loại sang thị trường Nhật Bản cũng đạt 3.000 tấn với trị giá 1,425 triệu USD…

Gạo 5% tấm xuất khẩu trong tháng 4/08 cũng đạt 129.150 tấn với trị giá trên 91,55 triệu USD; giảm 13,59% về lượng, nhưng tăng 9,6% về trị giá.

Đặc biệt, tháng 4/08, xuất khẩu gạo 15% tấm tăng tới 120% về lượng và tăng 174,88% về trị giá so với tháng 3/08, đạt 129.150 tấn, trị giá 91,55 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu sang thị trường Cuba đạt 118.450 tấn (chiếm 91,72%) với trị giá 84,98 triệu USD; tăng 171% về lượng và tăng 211% về trị giá so với tháng 3/08.

Thị trường xuất khẩu gạo tháng 4 và 4 tháng năm 2008

Thị trường

Tháng 4/08

So T3/08

4 tháng 08

So 4T/07

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Philipine
289.140
149.253
31,30
53,47
682.956
317.375
117,71
224,88
Cuba
118.450
84.981
166,31
206,55
184.775
124.878
779,88
1.487
Malaysia
57.627
36.690
64,10
119,51
99.148
56.027
-10,26
66,52
Irắc
50.000
26.500
-4,76
22,52
102.500
48.130
Angôla
25.022
12.865
92,48
124,92
82.022
38.621
120,50
241,81
PapuaNewGuinea
16.826
8.324
342,79
456,46
21.526
10.159
196,91
384,84
Bờ Biển Ngà
12.249
7.280
52,16
125,58
29.569
14.038
-10,12
44,15
Kenya
11.063
5.944
115,61
171,10
42.400
18.577
7.976
11.894
Inđônêxia
10.275
4.827
4,05
7,96
210.050
71.096
-65,43
-63,61
Nga
8.546
4.572
-17,57
-6,34
23.529
11.477
624,19
882,76
Singapore
7.657
4.293
0,34
19,11
20.578
9.979
-71,87
-61,68
Gana
6.983
3.743
-80,72
-77,24
46.174
21.406
Xênêgan
6.481
2.912
44,34
35,32
12.771
5.763
Đài Loan
5.439
2.685
101,22
89,44
9.796
4.814
331,16
446,35
Ba Lan
4.000
1.977
2.566
2.397
4.150
2.056
684,50
1.211
Yêmen
3.633
1.726
44,68
41,70
9.144
4.299
Nhật Bản
3.126
1.503
642,52
606,67
3.797
1.811
-88,86
-81,39
Gambia
3.000
1.335
-70,00
-70,00
13.000
5.785
Môdambic
2.000
1.005
0,00
17,90
8.950
3.689
28,78
77,01
Ixraen
1.675
1.053
1.675
1.053
-61,49
-27,27
Tham khảo các chủng loại gạo xuất khẩu trong tháng 4/2008

Chủng loại

Tháng 4/08

So T3/08

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

gạo 25% tấm
274.014
137.310.043
14,55
31,07
gạo 5% tấm
198.140
112.473.941
-13,59
9,60
gạo 15% tấm
129.150
91.554.760
120,02
174,88
Gạo thơm 5% tấm
17.050
10.348.897
445,77
566,12
Gạo nếp 10% tấm
14.242
6.860.135
25,20
31,25
Gạo nếp
5.726
2.866.916
117,88
141,19
Gạo thơm 100% tấm
5.496
2.489.904
339,68
379,52
Gạo nếp 5% tấm
2.714
1.290.126
231,38
222,63
Gạo 20% tấm
2.545
1.225.450
371,30
417,72
Gạo 10% tấm
1.296
646.423
-70,70
-66,43
Gạo thơm 10% tấm
1.250
742.500
284,62
375,96
Gạo thơm 2% tấm
1.150
759.000
Gạo thơm
1.057
699.308
17,44
23,07
Gạo loại khác
639
356.910
-86,14
-81,28
Gạo 3% tấm
301
226.400
377,78
776,50



Nguồn: http://thongtinthuongmaivietnam.vn
Báo cáo phân tích thị trường