Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Diễn biến giá nông sản tuần từ 24/11 - 29/11/2008
29 | 11 | 2008
Giá gà ta sống tại thị trường Bến Tre tăng 5.000 đ/kg (+ 9.09%) so với tuần trước lên 60.000 đ/kg, cùng mặt hàng này tại Hà Nội giá đứng 62.500 đ/kg. Giá Phân đạm Urê tiếp tục giảm ở một số thị trường Bến Tre 6.000 đ/kg (- 500 đ/kg), Bình Dương 6.400 đ/kg (200 đ/kg), Đồng Nai 6.600 đ/kg (100 đ/kg), giá vững tại An Giang 6.000 đ/kg và tăng 200 đ/kg tại Lâm Đồng (giá bán lẻ hiện là 6.200 đ/kg). Trong tuần này giá đậu tương đứng ở hầu hết các thị trường Bến Tre 14.500 đ/kg, An Giang 13.000 đ/kg, Đồng Nai 13.000 đ/kg, Đà Nẵng 15.500 đ/kg, Cần Thơ 13.250 đ/kg, Tp HCM 15.500 đ/kg, Trà Vinh 20.000 đ/kg. Giá gạo nguyên liệu giảm Đồng Tháp 4.900 đ/kg ( -300 đ/kg), Kiên Giang 42.000 đ/kg (-100 đ/kg đối với giá bán lẻ), An Giang 4.200 đ/kg (-650 đ/kg), Bến Tre 5.500 đ/kg (-500 đ/kg), giá tăng 200 đ/kg tại Tiền Giang (giá bán lẻ 4.700 đ/kg). Giá hạt tiêu đen không đổi so với tuần trước tại thị trường Bến Tre 60.000 đ/kg, tăng 2.78 % tại Đồng Nai (37.000 đ/kg).
Giá gà ta sống tại thị trường Bến Tre tăng 5.000 đ/kg (+ 9.09%) so với tuần trước lên 60.000 đ/kg, cùng mặt hàng này tại Hà Nội giá đứng 62.500 đ/kg. Giá Phân đạm Urê tiếp tục giảm ở một số thị trường Bến Tre 6.000 đ/kg (- 500 đ/kg), Bình Dương 6.400 đ/kg (200 đ/kg), Đồng Nai 6.600 đ/kg (100 đ/kg), giá vững tại An Giang 6.000 đ/kg và tăng 200 đ/kg tại Lâm Đồng (giá bán lẻ hiện là 6.200 đ/kg). Trong tuần này giá đậu tương đứng ở hầu hết các thị trường Bến Tre 14.500 đ/kg, An Giang 13.000 đ/kg, Đồng Nai 13.000 đ/kg, Đà Nẵng 15.500 đ/kg, Cần Thơ 13.250 đ/kg, Tp HCM 15.500 đ/kg, Trà Vinh 20.000 đ/kg. Giá gạo nguyên liệu giảm Đồng Tháp 4.900 đ/kg ( -300 đ/kg), Kiên Giang 42.000 đ/kg (-100 đ/kg đối với giá bán lẻ), An Giang 4.200 đ/kg (-650 đ/kg), Bến Tre 5.500 đ/kg (-500 đ/kg), giá tăng 200 đ/kg tại Tiền Giang (giá bán lẻ 4.700 đ/kg). Giá hạt tiêu đen không đổi so với tuần trước tại thị trường Bến Tre 60.000 đ/kg, tăng 2.78 % tại Đồng Nai (37.000 đ/kg).

Các mặt hàng tăng giá nhiều nhất của tuần 48 so với tuần 47

 Tên mặt hàng Thay đổi Thị trường Loại giá
 Đường thô (NewYork) 9.09% NewYor Giá xuất khẩu
 Gà ta sống 9.09% Bến Tre Bán lẻ
 Dầu thô Brent IPE 5.88% London Giá xuất khẩu
 Gạo nguyên liệu 4.44% Tiền Giang Bán lẻ
 Gạo 25% tấm Thái lan 4.44% Thailand Giá xuất khẩu
 Cà phê Robusta (London) 4.04% London Giá xuất khẩu
 Gạo 100%B 3.57% Thailand Giá xuất khẩu
 Ca cao 3.39% London Giá xuất khẩu
 Thịt lợn hơi trên 80 kg 3.12% Bến Tre Bán buôn
 Gạo 10% tấm Thái Lan 3.05% Thailand Giá xuất khẩu
 Hạt tiêu đen trong nước 2.78% Đồng Nai Bán lẻ

Các mặt hàng giảm giá nhiều nhất của tuần 48 so với tuần 47
 Gạo tẻ thường -16.67% An Giang Bán lẻ
 Gạo nguyên liệu -13.4% An Giang Bán buôn
 Gạo thành phẩm 5% -12.71% An Giang Bán buôn
 Gạo tẻ thường -12.5% Bến Tre Bán lẻ
 Gạo thành phẩm 10% -12.07% An Giang Bán buôn
 Cao su RSS3 -9.68% Thailand Giá xuất khẩu
 Ngô hạt -8.93% Đồng Nai Bán lẻ
 Gạo nguyên liệu -8.33% Bến Tre Bán buôn
 Phân đạm Urê -7.69% Bến Tre Bán lẻ
 Thịt lợn mông sấn -7.17% Hà Nội Bán lẻ
 Xăng 92 -7.14% An Giang Bán lẻ







Để biết thêm thông tin về CSDL AGRODATA của Trung tâm Thông tin xin liên hệ:

Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp Nông thôn

Số 6 - Nguyễn Công Trứ - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Hoặc liên hệ:

Nguyễn Thị Thu Hà - ĐT: (84.4) 39725153

Email: agro class=tblgiaipsard@yahoo.com

Fax: 844.39726949


Báo cáo phân tích thị trường