Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc & nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh
01 | 10 | 2009
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc & nguyên liệu 7 tháng đầu năm đạt 1.067.164.937 USD, giảm nhẹ 8,9% so 7 tháng năm 2008

7 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường, nhưng chủ yếu từ Achentina, Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ.

Kim ngạch nhập khẩu từ Achentina đứng vị trí thứ 1 với 294.178.626 USD, chiếm 27,57% kim ngạch, tiếp đó đến thị trường Ấn Độ đứng thứ 2 với 285.112.322USD, chiếm 26,72%; thị trường Trung Quốc chiếm 9,17%; thị trường Hoa Kỳ chiếm 9,15%.
Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 7 tháng đầu năm 2009 từ các thị trường đa số đều giảm so cùng kỳ, giảm mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Newzealand giảm tới 91,73%,  tiếp đó là thị trường Canada giảm 78,6%, CHLB Đức giảm 60,88%, Singapore giảm 57,25%, Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 55,48%, Nhật Bản giảm 52,01%, Ấn Độ giảm 50,99%, Malaysia giảm 49,95%, Hà Lan giảm 38,4%, Philippine giảm 26,31%, Thái Lan giảm 22,75%.

Rất ít thị trường có kim ngạch tăng so cùng kỳ 2008, nhưng riêng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Achentina tăng rất mạnh tới 210,7%, kim ngạch nhập từ Italia tăng 140,3%, còn từ Trung Quốc tăng 26,57%, Hoa Kỳ tăng 2,7%.
 
Tham khảo thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc & nguyên liệu 7 tháng đầu năm

Số TT
Thị trường
Tháng 7
(USD)
7 tháng(USD)
Tổng
1.067.164.937
 
 
1.      
Achentina
89.968.368
294.178.626
2.      
Ấn Độ
34.143.369
285.112.322
3.      
Trung Quốc
25.724.957
97.908.040
4.      
Hoa Kỳ
16.829.058
97.639.411
5.      
Indonesia
3.209.517
27.051.672
6.      
Thái Lan
4.966.152
24.902.126
7.      
Italia
4.682.137
18.427.813
8.      
Đài Loan
3.704.496
15.828.571
9.      
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
4.206.178
12.327.605
10.  
Hàn Quốc
1.979.427
11.750.063
11.  
Chilê
5.020.688
11.486.849
12.  
Philippine
3.264.727
8.260.805
13.  
Pháp
1.022.969
6.711.072
14.  
Malaysia
1.019.432
6.479.522
15.  
Singapore
708.178
5.099.365
16.  
Ôxtrâylia
696.330
3.589.476
17.  
Nhật Bản
904.042
3.458.678
18.  
Áo
572.026
3.113.360
19.  
Hà Lan
848.586
2.780.790
20.  
Bỉ
298.752
2.405.178
21.  
Anh
706.898
2.270.241
22.  
CHLB Đức
141.717
2.235.129
23.  
Tây Ban Nha
533.648
2.232.416
24.  
Canada
45.470
1.227.184
25.  
Newzealand
62.648
149.296



Theo Vinanet
Báo cáo phân tích thị trường