Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2009 giảm mạnh do kim ngạch xuất khẩu ở hầu hết các thị trường đều giảm, chỉ có duy nhất 2 thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh là Singapore đạt 6,2 triệu USD, tăng 174,5%, chiếm 0,6%; Ấn Độ đạt 8,9 triệu USD, tăng 48%, chiếm 0,86%. Các thị trường có kim ngạch giảm mạnh là Trung Quốc đạt 712,2 triệu USD, giảm 26,3%, chiếm 69%; Malaysia đạt 41,9 triệu USD, giảm 6,4%, chiếm 4,1%; Đài Loan đạt 36,7 triệu USD, giảm 30,2%, chiếm 3,6%, tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 36,2 triệu USD, giảm 39,4%, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2009.
Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam giảm mạnh trong 11 tháng đầu năm 2009 do sự thiếu hụt một số thị trường xuất khẩu như: Ba Lan, Bồ Đào Nha, Campuchia, Hà Lan, Hy Lạp, Nam Phi, Newzeland, Úc, Philippine, Slovakia, Thái Lan, Thuỵ Sĩ…
Thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam tháng 11/2009 và 11 tháng đầu năm 2009
Thị trường | Kim ngạch XK tháng 11/2009 (USD) | Kim ngạch XK 11 tháng năm 2009 (USD) | % 11 T/2009 so với cùng kỳ năm ngoái |
Tổng | 162.019.321 | 1.028.777.525 | - 30,3 |
Trung Quốc | 120.978.245 | 712.178.258 | - 26,3 |
Malaysia | 4.849.435 | 41.914.514 | - 6,4 |
Đài Loan | 5.791.979 | 36.744.464 | - 30,2 |
Hàn Quốc | 3.708.125 | 36.219.332 | - 39,4 |
Đức | 4.849.401 | 33.155.699 | - 45,2 |
Hoa Kỳ | 4.230.623 | 24.417.736 | - 37,6 |
Nga | 1.707.378 | 18.400.956 | - 48,5 |
Nhật Bản | 1.359.590 | 13.327.328 | - 58,5 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.437.128 | 11.926.063 | - 40,6 |
Italia | 1.949.659 | 10.744.336 | - 40 |
Tây Ban Nha | 1.219.474 | 9.690.553 | - 44 |
Ấn Độ | 475.370 | 8.872.126 | + 48 |
Indonesia | 2.157245 | 7.627.542 | - 13 |
Braxin | 992.335 | 7.497.513 | - 34 |
Singapore | 84.400 | 6.237.885 | + 174,5 |
Pháp | 724.946 | 4.571.385 | - 48 |
Bỉ | 259.213 | 4.352.315 | - 70 |
Hồng Kông | 502.662 | 3.193.364 | - 5,8 |
Anh | 551.713 | 2.359.491 | - 62,5 |
Canada | 255.306 | 2.103.561 | - 68,7 |
Séc | 46.570 | 1.392.555 | - 82,7 |
Thuỵ Điển | 93.946 | 779.209 | - 79,7 |
Ucraina | | 581.710 | - 82,4 |
Phần Lan | 43.096 | 473.681 | - 95 |
Các nước khác | 3.751.482 | 30.015.949 |