Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Cao su của Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang Trung Quốc trong 11 tháng đầu năm 2009
22 | 01 | 2010
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 11/2009 đạt 162 triệu USD, tăng 78,9% so với tháng trước, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2009 đạt 1,029 tỉ USD, giảm 30,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 85,5% so với kế hoạch năm.

Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2009 giảm mạnh do kim ngạch xuất khẩu ở hầu hết các thị trường đều giảm, chỉ có duy nhất 2 thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh là Singapore đạt 6,2 triệu USD, tăng 174,5%, chiếm 0,6%; Ấn Độ đạt 8,9 triệu USD, tăng 48%, chiếm 0,86%. Các thị trường có kim ngạch giảm mạnh là Trung Quốc đạt 712,2 triệu USD, giảm 26,3%, chiếm 69%; Malaysia đạt 41,9 triệu USD, giảm 6,4%, chiếm 4,1%; Đài Loan đạt 36,7 triệu USD, giảm 30,2%, chiếm 3,6%, tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 36,2 triệu USD, giảm 39,4%, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2009.

Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam giảm mạnh trong 11 tháng đầu năm 2009 do sự thiếu hụt một số thị trường xuất khẩu như: Ba Lan, Bồ Đào Nha, Campuchia, Hà Lan, Hy Lạp, Nam Phi, Newzeland, Úc, Philippine, Slovakia, Thái Lan, Thuỵ Sĩ…

Thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam tháng 11/2009 và 11 tháng đầu năm 2009

Thị trường
Kim ngạch XK tháng 11/2009 (USD)
Kim ngạch XK 11 tháng năm 2009 (USD)
% 11 T/2009 so với cùng kỳ năm ngoái
Tổng
162.019.321
1.028.777.525
- 30,3
Trung Quốc
120.978.245
712.178.258
- 26,3
Malaysia
4.849.435
41.914.514
- 6,4
Đài Loan
5.791.979
36.744.464
- 30,2
Hàn Quốc
3.708.125
36.219.332
- 39,4
Đức
4.849.401
33.155.699
- 45,2
Hoa Kỳ
4.230.623
24.417.736
- 37,6
Nga
1.707.378
18.400.956
- 48,5
Nhật Bản
1.359.590
13.327.328
- 58,5
Thổ Nhĩ Kỳ
1.437.128
11.926.063
- 40,6
Italia
1.949.659
10.744.336
- 40
Tây Ban Nha
1.219.474
9.690.553
- 44
Ấn Độ
475.370
8.872.126
+ 48
Indonesia
2.157245
7.627.542
- 13
Braxin
992.335
7.497.513
- 34
Singapore
84.400
6.237.885
+ 174,5
Pháp
724.946
4.571.385
- 48
Bỉ
259.213
4.352.315
- 70
Hồng Kông
502.662
3.193.364
- 5,8
Anh
551.713
2.359.491
- 62,5
Canada
255.306
2.103.561
- 68,7
Séc
46.570
1.392.555
- 82,7
Thuỵ Điển
93.946
779.209
- 79,7
Ucraina
 
581.710
- 82,4
Phần Lan
43.096
473.681
- 95
Các nước khác
3.751.482
30.015.949

 



(Vinanet)
Báo cáo phân tích thị trường