Hầu hết kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường đều tăng mạnh, chỉ có duy nhất 2 thị trường giảm nhẹ: Nga đạt 2,8 triệu USD, giảm 11,3% so với cùng kỳ năm ngoái và giảm 16,5% so với tháng 12/2009, chiếm 6,9% so với tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả tháng 1/2010; Thái Lan đạt 1,3 triệu USD, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng tăng 22,2% so với tháng 12/2009, chiếm 3,3%.
Trong tháng 1/2010, một số thị trường xuất khẩu rau quả có mức tăng đột biến là: Italia đạt 1,1 triệu USD, tăng 600,4% so với cùng kỳ và tăng 0,7% so với tháng 12/2009, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước; thứ hai là Indonesia đạt 419 nghìn USD, tăng 370,8% so với cùng kỳ và tăng 109% so với tháng 12/2009, chiếm 1%; thứ ba là Anh đạt 174 nghìn USD, tăng 212,6% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 10,8% so với tháng 12/2009, chiếm 0,4%; sau cùng là Hàn Quốc đạt 743 nghìn USD, tăng 148% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 103% so với tháng 12/2009, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước.
Trung Quốc luôn là thị trường xuất khẩu rau quả trọng điểm của Việt Nam, đạt 7 triệu USD, tăng 92,2% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 18,6% so với tháng 12/2009 là tháng Tết dương lịch và giáp Tết nguyên đán nên nhu cầu rau quả phía Trung Quốc tăng mạnh.
Thị trường | Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD) | Kim ngạch XK tháng 1/2010 (USD) | Tăng, giảm so với cùng kỳ |
Tổng | 31.331.341 | 40.032.050 | + 27,8 |
Anh | 55.831 | 174.521 | + 212,6 |
Campuchia | 299.047 | 358.608 | + 20 |
Canada | 477.705 | 601.265 | + 25,9 |
Đài Loan | 1.561.792 | 1.624.775 | + 4 |
Đức | 327.819 | 563.529 | + 71,9 |
Hà Lan | 629.696 | 1.180.203 | + 87,4 |
Hàn Quốc | 299.730 | 743.292 | + 148 |
Hoa Kỳ | 1.073.322 | 1.817.645 | + 69,3 |
Hồng Kông | 373.548 | 376.317 | + 0,7 |
Indonesia | 89.100 | 419.469 | + 370,8 |
Italia | 158.595 | 1.110.824 | + 600,4 |
Malaysia | 386.829 | 628.041 | + 62,4 |
Nga | 3.116.912 | 2.764.394 | - 11,3 |
Nhật Bản | 1.899.275 | 2.758.680 | + 45,2 |
Ôxtrâylia | 291.710 | 450.170 | + 54,3 |
Pháp | 519.270 | 548.752 | + 5,7 |
Singapore | 859.194 | 1.047.955 | + 22 |
Thái Lan | 1.455.623 | 1.330.916 | - 8,6 |
Trung Quốc | 3.652.578 | 7.020.709 | + 92,2 |
Ucraina | 136.196 | 144.630 | + 6,2 |