Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam tháng 1/2010 tăng 27,8%
04 | 03 | 2010
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong tháng 1/2010 đạt 40 triệu USD, giảm 15,6% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 27,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Hầu hết kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường đều tăng mạnh, chỉ có duy nhất 2 thị trường giảm nhẹ: Nga đạt 2,8 triệu USD, giảm 11,3% so với cùng kỳ năm ngoái và giảm 16,5% so với tháng 12/2009, chiếm 6,9% so với tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả tháng 1/2010; Thái Lan đạt 1,3 triệu USD, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng tăng 22,2% so với tháng 12/2009, chiếm 3,3%.

Trong tháng 1/2010, một số thị trường xuất khẩu rau quả có mức tăng đột biến là: Italia đạt 1,1 triệu USD, tăng 600,4% so với cùng kỳ và tăng 0,7% so với tháng 12/2009, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước; thứ hai là Indonesia đạt 419 nghìn USD, tăng 370,8% so với cùng kỳ và tăng 109% so với tháng 12/2009, chiếm 1%; thứ ba là Anh đạt 174 nghìn USD, tăng 212,6% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 10,8% so với tháng 12/2009, chiếm 0,4%; sau cùng là Hàn Quốc đạt 743 nghìn USD, tăng 148% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 103% so với tháng 12/2009, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước.

Trung Quốc luôn là thị trường xuất khẩu rau quả trọng điểm của Việt Nam, đạt 7 triệu USD, tăng 92,2% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 18,6% so với tháng 12/2009 là tháng Tết dương lịch và giáp Tết nguyên đán nên nhu cầu rau quả phía Trung Quốc tăng mạnh.

 

Thị trường

Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD)

Kim ngạch XK tháng 1/2010 (USD)

Tăng, giảm so với cùng kỳ

Tổng

31.331.341

40.032.050

+ 27,8

Anh

55.831

174.521

+ 212,6

Campuchia

299.047

358.608

+ 20

Canada

477.705

601.265

+ 25,9

Đài Loan

1.561.792

1.624.775

+ 4

Đức

327.819

563.529

+ 71,9

Hà Lan

629.696

1.180.203

+ 87,4

Hàn Quốc

299.730

743.292

+ 148

Hoa Kỳ

1.073.322

1.817.645

+ 69,3

Hồng Kông

373.548

376.317

+ 0,7

Indonesia

89.100

419.469

+ 370,8

Italia

158.595

1.110.824

+ 600,4

Malaysia

386.829

628.041

+ 62,4

Nga

3.116.912

2.764.394

- 11,3

Nhật Bản

1.899.275

2.758.680

+ 45,2

Ôxtrâylia

291.710

450.170

+ 54,3

Pháp

519.270

548.752

+ 5,7

Singapore

859.194

1.047.955

+ 22

Thái Lan

1.455.623

1.330.916

- 8,6

Trung Quốc

3.652.578

7.020.709

+ 92,2

Ucraina

136.196

144.630

+ 6,2



Theo Vinanet
Báo cáo phân tích thị trường