Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu cao su sang Trung Quốc tăng mạnh
17 | 06 | 2010
Trong tháng 11/2009, xuất khẩu cao su sang thị trường Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh, đạt trên 60 ngàn tấn với trị giá gần 121 triệu USD, tăng 40,67% về lượng và tăng 26,23% về trị giá so với tháng trước.
Giá xuất khẩu một số  chủng loại cao su chính sang thị trường này tăng so với tháng trước đó, như cao su khối SVR 3L tăng thêm 233 USD/tấn, đạt 2.311 USD/tấn; cao su SVR 10 tăng 178 USD/tấn, đạt 2076 USD/tấn; Latex tăng 132 USD/tấn, đạt 1.437 USD/tấn. Tính chung 11 tháng năm 2009, tổng lượng cao su xuất khẩu sang thị trường này đạt 443,4 ngàn tấn, trị giá trên 712 triệu USD, tăng 20,01% về lượng nhưng lại giảm 26,29% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
 
Giá xuất khẩu trung bình các loại cao su Việt Nam sang Đài Loan tháng 11/2009 đạt 2.573 USD/tấn, tăng 322 USD/tấn so với tháng trước. Trong đó, giá xuất khẩu cao su SVR 10 đạt, tăng 206 USD/tấn; cao su khối SVR 3L tăng 161 USD/tấn so với giá xuất khẩu trung bình tháng trước, đạt 2.273 USD/tấn. Tính đến hết tháng 11 năm 2009, tổng lượng cao su xuất sang thị trường này đạt 20,9 ngàn tấn, kim ngạch đạt 36,74 triệu USD, tăng 7,65% về lượng nhưng lại giảm 30,21% về trị giá so với cùng kỳ tháng trước.
Trong khi đó, lượng xuất khẩu cao su sang Đức, Hoa Kỳ, Malaysia và Hàn Quốc lại giảm lần lượt 7,23%; 36,47%; 11,73%; 2,69% so với tháng trước.
Thị trường xuất khẩu cao su 11 tháng đầu năm 2009
Thị trường
11T/09
So với 11T/08
Lượng (tấn)
Trị giá (ngàn USD)
% lượng
% trị giá
Trung quốc
443.395
712.178
20,01
-26,29
Đài Loan
20.895
36.744
7,65
-30,21
Đức
19.015
33.155
-16,47
-45,18
Hoa kỳ
16.512
24.418
-5,04
-37,62
Malaysia
26.556
41.914
44,39
-6,44
Hàn quốc
26.357
36.219
-1,02
-39,36
Indonesia
5.803
7.627
21,27
-13,01
Italia
6.270
10.744
-13,90
-40,08
Nga
10.129
18.401
-17,17
-48,49
Thổ nhĩ kỳ
7.563
11.926
-11,01
-40,64
Nhật bản
7.686
13.327
-33,64
-58,46
Tây Ban Nha
5.516
9.690
-21,30
-43,78
Braxin
5.105
7.497
4,29
-33,96
Pháp
2.412
4.572
-24,08
-47,79
Anh
1.430
2.359
-47,10
-62,55
Hồng Kông
1.933
3.193
45,89
-5,81
Ấn độ
5.843
8.872
148,11
47,99
Bỉ
3.225
4.352
-58,01
-69,76
Ca na đa
1.088
2.103
-57,17
-68,71
Singapore
3.983
6.238
381,04
174,44
Thụy điển
484
779
-65,58
-79,69
Séc
840
1.329
-72,76
-83,49
Phần Lan
343
474
-90,05
-94,


Theo Vinanet
Báo cáo phân tích thị trường