Hàng hoá thế giới 14/7: Hầu hết hàng hoá tăng
14 | 07 | 2011
Giá ngô kỳ hạn tại Chicago đạt mức cao nhất 4 tuần trên 7,30 USD/giạ dựa trên đồng đô la yếu và dự báo thời tiết nóng hơn bình thường làm tăng lo ngại có thể gây thiệt hại sản lượng cây trồng.
Lúa mì cũng đạt dấu hiệu cao nhất giữa tháng 7 và đậu tương tăng hơn 1%.
Đường trắng kỳ hạn đóng cửa tăng 2% tại London ở mức trên 876 USD/tấn sau khi vượt qua 890 USD trong phiên - mức cao kỷ lục cho ngày thứ hai liên tiếp.
Giá đường trắng đã phục hồi hơn 40% trong hai tháng qua do đánh cược rằng Brazil sẽ giảm sản lượng mía mạnh mẽ năm nay.
Hàng hoá
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (so theo năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
97,78
|
0,35
|
0,4%
|
7,0%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
118,58
|
0,83
|
0,7%
|
25,2%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,403
|
0,070
|
1,6%
|
0,0%
|
|
|
|
|
|
|
Vàng
|
USD/ounce
|
1580,49
|
15,24
|
1,0%
|
11,3%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
440,35
|
1,20
|
0,3%
|
-1,0%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
9649,85
|
-0,15
|
0,0%
|
0,5%
|
Dollar
|
|
75,186
|
-0,624
|
-0,8%
|
-4,9%
|
CRB
|
|
349,170
|
4,910
|
1,4%
|
4,9%
|
|
|
|
|
|
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
726,75
|
29,75
|
4,3%
|
15,5%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1387,00
|
20,50
|
1,5%
|
-0,5%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
702,00
|
39,25
|
5,9%
|
-11,6%
|
|
|
|
|
|
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
263,95
|
6,10
|
2,4%
|
9,8%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3170,00
|
119,00
|
3,9%
|
4,4%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
30,24
|
-0,25
|
-0,8%
|
-5,9%
|
|
|
|
|
|
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
38,151
|
2,517
|
7.1%
|
23.3%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1767,00
|
30,70
|
1.8%
|
-0.6%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
784,00
|
16,55
|
2.2%
|
-2.4%
|
Theo Vinanet