Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường tiêu thụ thuỷ sản của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011
01 | 08 | 2011
Theo thống kê, 6 tháng đầu năm xuất khẩu thuỷ sản của cả nước sang các thị trường đạt kim ngạch 2,61 tỷ USD, chiếm 6,05% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 28,84% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch với 481,13 triệu USD trong 6 tháng đầu năm, chiếm 18,47% trong tổng kim ngạch, tăng 48,77% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, với 377,19 triệu USD, chiếm 14,48% tổng kim ngạch, tăng 2,26% so với cùng kỳ.

Thứ 3 là Hàn Quốc với 207,15 triệu USD, chiếm 7,95% tổng kim ngạch, tăng 37,25% so với cùng kỳ.

So với 6 tháng đầu năm ngoái, thì năm nay thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam mở rộng thêm được 11 thị trường mới, trong đó có một số thị trường đạt kim ngạch cao trên 10 triệu USD như: Braxin 27,87 triệu USD; Colombia 20,44 triệu USD; Israen 13,86 triệu USD.

Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ, hầu hết kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều tăng trưởng dương; trong đó mức tăng trưởng mạnh trên 60% ở các thị trường như: Canada (tăng 66,15%, đạt 62,06 triệu USD), Campuchia (tăng 64,45%, đạt 6,63 triệu USD); Philipines (tăng 64,13%, đạt 14,56 triệu USD); Trung Quốc (tăng 60,45%, đạt 103,12 triệu USD). Ngược lại, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Ucraina (giảm 30,59%, đạt 19,7 triệu USD); Tây Ban Nha (giảm 9,16%, đạt 72,43 triệu USD); Ai Cập (giảm 5,98%, đạt 24,38 triệu USD).

Thị trường tiêu thụ thuỷ sản của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

Thị trường

 

Tháng 6/2011

 

6 tháng/2011

% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011

% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010

% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010

Tổng cộng

519.223.435

2.605.570.214

+6,37

+30,02

+28,84

Hoa Kỳ

100.352.617

481.126.647

+4,42

+51,40

+48,77

Nhật Bản

75.400.943

377.192.430

+14,76

-6,58

+2,26

Hàn Quốc

43.591.684

207.151.550

+4,00

+53,18

+37,25

Đức

21.293.046

122.934.951

-5,01

+63,41

+43,96

Trung Quốc

18.772.398

103.123.169

-14,92

+32,64

+60,45

Italia

19.957.757

88.234.752

+27,15

+46,24

+46,54

Hà Lan

16.411.419

83.824.831

+4,95

+38,42

+51,59

Tây Ban Nha

15.004.229

72.426.312

+31,99

+2,94

-9,16

Canada

14.178.190

62.059.285

+36,60

+58,37

+66,15

Australia

12.241.227

61.543.444

-5,56

+23,48

+7,34

Pháp

14.463.137

59.416.591

+12,81

+51,02

+14,69

Nga

13.098.124

56.935.101

+23,00

+67,88

+55,20

Bỉ

12.495.813

55.799.052

+21,23

+55,22

+23,10

Hồng kông

11.314.012

55.032.112

+8,05

+107,33

+51,03

Đài Loan

13.138.301

53.082.877

+30,33

+31,38

+17,74

Anh

8.144.875

52.127.895

-5,75

+2,94

+36,08

Mexico

4.259.901

49.685.049

-22,86

-41,03

+28,69

Singapore

7.810.303

40.506.141

+11,07

+39,95

+26,14

Thái Lan

6.844.626

38.697.398

-12,80

+5,37

+33,62

Ả Rập Xê út

4.183.719

29.916.657

-47,39

+31,87

+27,24

Braxin

5.845.125

27.871.306

*

*

*

Thuỵ Sĩ

5.589.296

26.373.324

-15,28

-5,38

+6,12

Ba Lan

2.670.763

25.598.570

-49,39

+21,83

+25,93

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

4.823.322

24.520.167

-0,95

+45,76

+33,57

Ai Cập

9.298.553

24.379.332

+77,63

+35,04

-5,98

Malaysia

3.709.606

22.335.458

-27,59

+41,50

+49,91

Colômbia

4.182.692

20.438.370

*

*

*

Ucraina

5.073.750

19.701.764

+45,04

+176,45

-30,59

Bồ Đào Nha

3.137.241

17.704.830

-10,64

+2,56

+3,19

Philippines

2.029.431

14.561.700

+16,88

-6,59

+64,13

Israen

3.491.105

13.859.406

*

*

*

Đan Mạch

1.822.898

13.395.762

-17,53

-19,79

+32,00

Hy Lạp

936.377

9.093.021

-49,99

-17,29

+51,02

Rumani

683.642

8.728.781

*

*

*

Indonesia

663.750

6.687.549

+231,83

-49,11

+2,16

Campuchia

1.350.423

6.627.564

-3,35

+235,12

+64,45

NewZealand

961.609

6.561.547

*

*

*

Thuỵ Điển

712.388

6.341.542

-24,90

+10,10

+0,31

Ấn Độ

1.283.233

6.169.679

*

*

*

Séc

1.457.199

5.821.451

+39,25

+225,68

+24,84

Cô Oét

751.837

4.732.923

-28,19

*

*

Thổ Nhĩ Kỳ

904.162

3.210.706

*

*

*

Pakistan

124.275

2.478.353

*

*

*

I rắc

474.803

2.267.030

*

*

*

Brunei

238.652

973.930

+49,46

*

*

Đông Timo

0

51.150

*

*

*

Theo Vinanet



Báo cáo phân tích thị trường