Thị trường Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch với 481,13 triệu USD trong 6 tháng đầu năm, chiếm 18,47% trong tổng kim ngạch, tăng 48,77% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, với 377,19 triệu USD, chiếm 14,48% tổng kim ngạch, tăng 2,26% so với cùng kỳ.
Thứ 3 là Hàn Quốc với 207,15 triệu USD, chiếm 7,95% tổng kim ngạch, tăng 37,25% so với cùng kỳ.
So với 6 tháng đầu năm ngoái, thì năm nay thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam mở rộng thêm được 11 thị trường mới, trong đó có một số thị trường đạt kim ngạch cao trên 10 triệu USD như: Braxin 27,87 triệu USD; Colombia 20,44 triệu USD; Israen 13,86 triệu USD.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ, hầu hết kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều tăng trưởng dương; trong đó mức tăng trưởng mạnh trên 60% ở các thị trường như: Canada (tăng 66,15%, đạt 62,06 triệu USD), Campuchia (tăng 64,45%, đạt 6,63 triệu USD); Philipines (tăng 64,13%, đạt 14,56 triệu USD); Trung Quốc (tăng 60,45%, đạt 103,12 triệu USD). Ngược lại, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Ucraina (giảm 30,59%, đạt 19,7 triệu USD); Tây Ban Nha (giảm 9,16%, đạt 72,43 triệu USD); Ai Cập (giảm 5,98%, đạt 24,38 triệu USD).
Thị trường tiêu thụ thuỷ sản của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2011
|
6 tháng/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010
|
% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010
|
Tổng cộng
|
519.223.435
|
2.605.570.214
|
+6,37
|
+30,02
|
+28,84
|
Hoa Kỳ
|
100.352.617
|
481.126.647
|
+4,42
|
+51,40
|
+48,77
|
Nhật Bản
|
75.400.943
|
377.192.430
|
+14,76
|
-6,58
|
+2,26
|
Hàn Quốc
|
43.591.684
|
207.151.550
|
+4,00
|
+53,18
|
+37,25
|
Đức
|
21.293.046
|
122.934.951
|
-5,01
|
+63,41
|
+43,96
|
Trung Quốc
|
18.772.398
|
103.123.169
|
-14,92
|
+32,64
|
+60,45
|
Italia
|
19.957.757
|
88.234.752
|
+27,15
|
+46,24
|
+46,54
|
Hà Lan
|
16.411.419
|
83.824.831
|
+4,95
|
+38,42
|
+51,59
|
Tây Ban Nha
|
15.004.229
|
72.426.312
|
+31,99
|
+2,94
|
-9,16
|
Canada
|
14.178.190
|
62.059.285
|
+36,60
|
+58,37
|
+66,15
|
Australia
|
12.241.227
|
61.543.444
|
-5,56
|
+23,48
|
+7,34
|
Pháp
|
14.463.137
|
59.416.591
|
+12,81
|
+51,02
|
+14,69
|
Nga
|
13.098.124
|
56.935.101
|
+23,00
|
+67,88
|
+55,20
|
Bỉ
|
12.495.813
|
55.799.052
|
+21,23
|
+55,22
|
+23,10
|
Hồng kông
|
11.314.012
|
55.032.112
|
+8,05
|
+107,33
|
+51,03
|
Đài Loan
|
13.138.301
|
53.082.877
|
+30,33
|
+31,38
|
+17,74
|
Anh
|
8.144.875
|
52.127.895
|
-5,75
|
+2,94
|
+36,08
|
Mexico
|
4.259.901
|
49.685.049
|
-22,86
|
-41,03
|
+28,69
|
Singapore
|
7.810.303
|
40.506.141
|
+11,07
|
+39,95
|
+26,14
|
Thái Lan
|
6.844.626
|
38.697.398
|
-12,80
|
+5,37
|
+33,62
|
Ả Rập Xê út
|
4.183.719
|
29.916.657
|
-47,39
|
+31,87
|
+27,24
|
Braxin
|
5.845.125
|
27.871.306
|
*
|
*
|
*
|
Thuỵ Sĩ
|
5.589.296
|
26.373.324
|
-15,28
|
-5,38
|
+6,12
|
Ba Lan
|
2.670.763
|
25.598.570
|
-49,39
|
+21,83
|
+25,93
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
4.823.322
|
24.520.167
|
-0,95
|
+45,76
|
+33,57
|
Ai Cập
|
9.298.553
|
24.379.332
|
+77,63
|
+35,04
|
-5,98
|
Malaysia
|
3.709.606
|
22.335.458
|
-27,59
|
+41,50
|
+49,91
|
Colômbia
|
4.182.692
|
20.438.370
|
*
|
*
|
*
|
Ucraina
|
5.073.750
|
19.701.764
|
+45,04
|
+176,45
|
-30,59
|
Bồ Đào Nha
|
3.137.241
|
17.704.830
|
-10,64
|
+2,56
|
+3,19
|
Philippines
|
2.029.431
|
14.561.700
|
+16,88
|
-6,59
|
+64,13
|
Israen
|
3.491.105
|
13.859.406
|
*
|
*
|
*
|
Đan Mạch
|
1.822.898
|
13.395.762
|
-17,53
|
-19,79
|
+32,00
|
Hy Lạp
|
936.377
|
9.093.021
|
-49,99
|
-17,29
|
+51,02
|
Rumani
|
683.642
|
8.728.781
|
*
|
*
|
*
|
Indonesia
|
663.750
|
6.687.549
|
+231,83
|
-49,11
|
+2,16
|
Campuchia
|
1.350.423
|
6.627.564
|
-3,35
|
+235,12
|
+64,45
|
NewZealand
|
961.609
|
6.561.547
|
*
|
*
|
*
|
Thuỵ Điển
|
712.388
|
6.341.542
|
-24,90
|
+10,10
|
+0,31
|
Ấn Độ
|
1.283.233
|
6.169.679
|
*
|
*
|
*
|
Séc
|
1.457.199
|
5.821.451
|
+39,25
|
+225,68
|
+24,84
|
Cô Oét
|
751.837
|
4.732.923
|
-28,19
|
*
|
*
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
904.162
|
3.210.706
|
*
|
*
|
*
|
Pakistan
|
124.275
|
2.478.353
|
*
|
*
|
*
|
I rắc
|
474.803
|
2.267.030
|
*
|
*
|
*
|
Brunei
|
238.652
|
973.930
|
+49,46
|
*
|
*
|
Đông Timo
|
0
|
51.150
|
*
|
*
|
*
|
Theo Vinanet