Cộng chung cả 9 tháng đầu năm lượng hạt điều xuất khẩu vẫn giảm 10,6% so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng do giá xuất khẩu tăng nên kim ngạch vẫn tăng 33,42% so với cùng kỳ, đạt 125.890 tấn, trị giá 1,04 tỷ USD, chiếm 1,49% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, đạt 62,9% kế hoạch đặt ra năm 2011.
Top 3 thị trường tiêu thụ chủ yếu hạt điều của Việt Nam vẫn là : Hoa Kỳ chiếm 29,88% trong tổng kim ngạch, đạt 310,17 triệu USD trong 9 tháng; Trung Quốc chiếm 17,49%, đạt 181,51 triệu USD; Hà Lan chiêếm 15,08%, đạt 156,48 triệu USD.
Tiếp theo là các thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 10 triệu USD trong 9 tháng, lần lượt là: Australia 68,42 triệu USD, Nga 42,39 triệu USD, Anh 38,38 triệu USD, Canada 33,87 triệu USD, Thái Lan 18,38 triệu USD, U.A.E 16,47 triệu USD, Đức 14,1triệu USD, Israel 10,53 triệu USD, Ấn độ 10,28 triệu USD, Đài Loan 10,16 triệu USD.
Xuất khẩu hạt điều trong tháng 9 sang đa số các thị trường bị sụt giảm so với tháng 8, đáng tiếc là xuất khẩu sang tất cả các thị trường lớn đều bị sụt giảm về kim ngạch như: sang Hoa Kỳ giảm 40,92%, sang Trung Quốc giảm 29,58%, Hà Lan giảm 23,28%, Australia giảm 5,37%, Nga giảm 37%, Anh giảm 7,99%. Tuy nhiên, trong tháng 9 này, xuất khẩu lại tăng trưởng mạnh ở vài thị trường nhỏ như: Pháp tăng 660,88%, NewZealand tăng 206,1% Na Uy tăng 53,63% so với tháng 8.
Mặc dù tháng 9 xuất khẩu giảm nhưng tính chung cả 9 tháng đầu năm thì xuất khẩu hạt điều vẫn tăng 33,42% về kim ngạch và xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ có thị trường Hy Lạp và Philippines bị sụt giảm 30,85% và 13,47% so với cùng kỳ; Xuất khẩu sang Bỉ tuy chỉ đạt kim ngạch rất nhỏ 1,59 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại tăng trưởng cực mạnh tới 315,55% về kim ngạch; ngoài ra, xuất khẩu còn tăng mạnh ở thị trường Ucrana và U.A.E với mưc tăng 132,94% và 119,25% về kim ngạch so với 9 tháng đầu năm 2010.
Thị trường xuất khẩu hạt điều 9 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2011
|
9 tháng/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010
|
% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010
|
Tổng cộng
|
148.092.074
|
1.037.900.182
|
-22,64
|
+37,20
|
+33,42
|
Hoa Kỳ
|
34.831.711
|
310.165.311
|
-40,92
|
+0,26
|
+18,76
|
Trung quốc
|
19.031.159
|
181.506.505
|
-29,58
|
-3,75
|
+57,95
|
Hà Lan
|
22.341.007
|
156.482.710
|
-23,28
|
+85,07
|
+41,48
|
Australia
|
12.755.703
|
68.421.630
|
-5,37
|
+45,53
|
+12,82
|
Nga
|
6.604.745
|
42.386.559
|
-37,00
|
+189,06
|
+83,70
|
Anh
|
5.540.842
|
38.384.717
|
-7,99
|
+48,88
|
+9,97
|
Canada
|
8.110.682
|
33.865.924
|
+18,64
|
+125,14
|
+40,67
|
Thái Lan
|
3.084.186
|
18.381.427
|
+3,85
|
+34,86
|
+12,70
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
3.519.445
|
16.469.645
|
-30,05
|
+129,99
|
+119,25
|
Đức
|
1.898.400
|
14.101.303
|
+11,06
|
+17,36
|
+3,84
|
Israel
|
1.768.422
|
10.532.298
|
-23,09
|
*
|
*
|
Ấn Độ
|
431.504
|
10.284.325
|
-83,27
|
*
|
*
|
Đài Loan
|
763.650
|
10.161.971
|
-70,80
|
-15,73
|
+57,27
|
New Zealand
|
2.649.162
|
8.663.252
|
+206,10
|
*
|
*
|
Italia
|
852.970
|
7.361.013
|
+8,76
|
+91,32
|
+47,89
|
Tây Ban Nha
|
1.965.271
|
7.067.034
|
+3,62
|
+255,67
|
+27,72
|
Singapore
|
766.438
|
6.428.028
|
-21,48
|
-63,33
|
+4,54
|
Pháp
|
2.227.713
|
6.115.798
|
+660,88
|
*
|
*
|
Nhật Bản
|
893.825
|
5.732.634
|
-25,76
|
+62,62
|
+46,36
|
Hồng Kông
|
795.405
|
5.441.554
|
-24,20
|
-24,07
|
+10,17
|
Nauy
|
1.575.238
|
5.294.000
|
+53,63
|
+255,08
|
+13,47
|
Nam Phi
|
1.036.554
|
4.744.268
|
+32,11
|
*
|
*
|
Ucraina
|
950.130
|
3.884.667
|
-18,46
|
*
|
+132,94
|
Malaysia
|
440.780
|
3.534.116
|
+31,68
|
+39,91
|
+32,65
|
Pakistan
|
381.727
|
2.907.125
|
-62,83
|
*
|
+27,29
|
Hy Lạp
|
306.250
|
1.857.705
|
-50,72
|
-50,45
|
-30,85
|
Philippines
|
158.724
|
1.844.642
|
+9,46
|
+39,82
|
-13,47
|
Bỉ
|
129.696
|
1.591.142
|
0,00
|
+38,27
|
+315,55
|
Tham khảo giá hạt điều xuất khẩu tuần cuối tháng 9/2011
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Đ/K giao hàng
|
Hạt điều nhân sấy khô đã qua chế biến loại : W320 (1 CTN = 22.68 KGS)
|
kg
|
$9.52
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nhân hạt điều WW240 Đóng gói: 01 x 50LBS/carton.
|
kg
|
$9.52
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W240
|
kg
|
$10.65
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W320
|
kg
|
$10.00
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W450
|
kg
|
$9.70
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : SW
|
kg
|
$9.60
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : DW
|
kg
|
$9.40
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Hạt điều nhân loại WW320
|
kg
|
$9.44
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nhân hạt điều loại WW240
|
kg
|
$10.69
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
Nhân hạt điều loại WW320
|
kg
|
$10.25
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
Hạt điều nhân loại WW320
|
kg
|
$10.23
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
FOB
|
Hạt điều nhân loại LP
|
kg
|
$8.86
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
FOB
|
Nhân hạt điều đã qua chế biến WS
|
kg
|
$8.99
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nhân điều đã qua sơ chế loại W240
|
kg
|
$10.91
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
FOB
|
Theo Vinanet