Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu hạt điều 9 tháng đầu năm 2011 đạt gần 1,04 tỷ USD
01 | 11 | 2011
Xuất khẩu hạt điều của Việt Nam ra thị trường nước ngoài tăng liên tục suốt từ tháng 2 đến tháng 8/2011, nhưng sang tháng 9 lại bất ngờ giảm cả về lượng lẫn trị giá, giảm 22,3% về lượng và giảm 22,6% về trị giá so vói tháng 8

Cộng chung cả 9 tháng đầu năm lượng hạt điều xuất khẩu vẫn giảm 10,6% so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng do giá xuất khẩu tăng nên kim ngạch vẫn tăng 33,42% so với cùng kỳ, đạt 125.890 tấn, trị giá 1,04 tỷ USD, chiếm 1,49% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, đạt 62,9% kế hoạch đặt ra năm 2011.

Top 3 thị trường tiêu thụ chủ yếu hạt điều của Việt Nam vẫn là : Hoa Kỳ chiếm 29,88% trong tổng kim ngạch, đạt 310,17 triệu USD trong 9 tháng; Trung Quốc chiếm 17,49%, đạt 181,51 triệu USD; Hà Lan chiêếm 15,08%, đạt 156,48 triệu USD.

Tiếp theo là các thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 10 triệu USD trong 9 tháng, lần lượt là: Australia 68,42 triệu USD, Nga 42,39 triệu USD, Anh 38,38 triệu USD, Canada 33,87 triệu USD, Thái Lan 18,38 triệu USD, U.A.E 16,47 triệu USD, Đức 14,1triệu USD, Israel 10,53 triệu USD, Ấn độ 10,28 triệu USD, Đài Loan 10,16 triệu USD.

Xuất khẩu hạt điều trong tháng 9 sang đa số các thị trường bị sụt giảm so với tháng 8, đáng tiếc là xuất khẩu sang tất cả các thị trường lớn đều bị sụt giảm về kim ngạch như: sang Hoa Kỳ giảm 40,92%, sang Trung Quốc giảm 29,58%, Hà Lan giảm 23,28%, Australia giảm 5,37%, Nga giảm 37%, Anh giảm 7,99%. Tuy nhiên, trong tháng 9 này, xuất khẩu lại tăng trưởng mạnh ở vài thị trường nhỏ như: Pháp tăng 660,88%, NewZealand tăng 206,1% Na Uy tăng 53,63% so với tháng 8.

Mặc dù tháng 9 xuất khẩu giảm nhưng tính chung cả 9 tháng đầu năm thì xuất khẩu hạt điều vẫn tăng 33,42% về kim ngạch và xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ có thị trường Hy Lạp và Philippines bị sụt giảm 30,85% và 13,47% so với cùng kỳ; Xuất khẩu sang Bỉ tuy chỉ đạt kim ngạch rất nhỏ 1,59 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại tăng trưởng cực mạnh tới 315,55% về kim ngạch; ngoài ra, xuất khẩu còn tăng mạnh ở thị trường Ucrana và U.A.E với mưc tăng 132,94% và 119,25% về kim ngạch so với 9 tháng đầu năm 2010.

    

Thị trường xuất khẩu hạt điều 9 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

 Thị trường

 

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

148.092.074

1.037.900.182

-22,64

+37,20

+33,42

Hoa Kỳ

34.831.711

310.165.311

-40,92

+0,26

+18,76

Trung quốc

19.031.159

181.506.505

-29,58

-3,75

+57,95

Hà Lan

22.341.007

156.482.710

-23,28

+85,07

+41,48

Australia

12.755.703

68.421.630

-5,37

+45,53

+12,82

Nga

6.604.745

42.386.559

-37,00

+189,06

+83,70

Anh

5.540.842

38.384.717

-7,99

+48,88

+9,97

Canada

8.110.682

33.865.924

+18,64

+125,14

+40,67

Thái Lan

3.084.186

18.381.427

+3,85

+34,86

+12,70

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

3.519.445

16.469.645

-30,05

+129,99

+119,25

Đức

1.898.400

14.101.303

+11,06

+17,36

+3,84

Israel

1.768.422

10.532.298

-23,09

*

*

Ấn Độ

431.504

10.284.325

-83,27

*

*

Đài Loan

763.650

10.161.971

-70,80

-15,73

+57,27

New Zealand

2.649.162

8.663.252

+206,10

*

*

Italia

852.970

7.361.013

+8,76

+91,32

+47,89

Tây Ban Nha

1.965.271

7.067.034

+3,62

+255,67

+27,72

Singapore

766.438

6.428.028

-21,48

-63,33

+4,54

Pháp

2.227.713

6.115.798

+660,88

*

*

Nhật Bản

893.825

5.732.634

-25,76

+62,62

+46,36

Hồng Kông

795.405

5.441.554

-24,20

-24,07

+10,17

Nauy

1.575.238

5.294.000

+53,63

+255,08

+13,47

Nam Phi

1.036.554

4.744.268

+32,11

*

*

Ucraina

950.130

3.884.667

-18,46

*

+132,94

Malaysia

440.780

3.534.116

+31,68

+39,91

+32,65

Pakistan

381.727

2.907.125

-62,83

*

+27,29

Hy Lạp

306.250

1.857.705

-50,72

-50,45

-30,85

Philippines

158.724

1.844.642

+9,46

+39,82

-13,47

Bỉ

129.696

1.591.142

0,00

+38,27

+315,55

Tham khảo giá hạt điều xuất khẩu tuần cuối tháng 9/2011

Mặt hàng

ĐVT

Giá

Cửa khẩu

Đ/K giao hàng

Hạt điều nhân sấy khô đã qua chế biến loại : W320 (1 CTN = 22.68 KGS)

kg

$9.52

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều WW240                                          Đóng gói: 01 x 50LBS/carton.

kg

$9.52

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W240

kg

$10.65

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W320

kg

$10.00

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W450

kg

$9.70

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : SW

kg

$9.60

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : DW

kg

$9.40

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Hạt điều nhân loại WW320

kg

$9.44

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều loại WW240

kg

$10.69

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Nhân hạt điều loại WW320

kg

$10.25

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Hạt điều nhân loại WW320

kg

$10.23

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Hạt điều nhân loại LP

kg

$8.86

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Nhân hạt điều đã qua chế biến WS

kg

$8.99

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân điều đã qua sơ chế loại W240

kg

$10.91

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Theo Vinanet



Báo cáo phân tích thị trường