Xuất khẩu sang Trung Quốc – thị trường chủ đạo sụt giảm 7,6% so với tháng 12/2019 và giảm mạnh 32,6% so với tháng 1/2019, đạt 173,57 triệu USD, chiếm tới 61,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam.
	Ngược lại, rau quả xuất khẩu sang thị trường Thái Lan tăng rất mạnh 162,2% so với tháng 1/2019, đạt 14,09 ttriệu USD, chiếm 5% trong tổng kim ngạch.
	Bên cạnh đó, là một số thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD như: Hàn Quốc đạt 11,37 triệu USD, chiếm 4,1%, giảm 2,3% so với tháng 1/2019; Mỹ đạt 10,93 triệu USD, giảm 12,8%; EU đạt 10,15 triệu USD, giảm 26,2%.
	Xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam trong tháng 1/2020 giảm mạnh do trùng với dịp nghỉ Tết Nguyên đán, đặc biệt xuất khẩu sang Trung Quốc giảm mạnh còn do tác động của Covid-19 khiến các cửa khẩu biên giới tạm thời đóng cửa.
	Mặc dù xuất khẩu sang đa số các thị trường sụt giảm so với tháng 1/2019, nhưng có một số thị trường lại đạt được mức tăng mạnh như: Indonesia tăng gấp 17 lần, đạt 1,53 triệu USD. Xuất khẩu sang Lào cũng tăng mạnh 421,4%, sang Thái Lan tăng 162,2%, Campuchia tăng 157,6%, Nga tăng 127%.
	Xuất khẩu rau quả tháng 1/2020
	(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)
	ĐVT: USD
	
		
			| 
				 
					Thị trường 
			 | 
			
				 
					Tháng 1/2020 
			 | 
			
				 
					So với tháng 12/2019 (%) 
			 | 
			
				 
					So với tháng 1/2019 (%) 
			 | 
			
				 
					Tỷ trọng (%) 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Tổng kim ngạch XK 
			 | 
			
				 
					280.791.253 
			 | 
			
				 
					-16,25 
			 | 
			
				 
					-20,89 
			 | 
			
				 
					100 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Trung Quốc 
			 | 
			
				 
					173.570.251 
			 | 
			
				 
					-7,55 
			 | 
			
				 
					-32,61 
			 | 
			
				 
					61,81 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Thái Lan 
			 | 
			
				 
					14.092.393 
			 | 
			
				 
					6,31 
			 | 
			
				 
					162,19 
			 | 
			
				 
					5,02 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Hàn Quốc 
			 | 
			
				 
					11.368.409 
			 | 
			
				 
					-6,21 
			 | 
			
				 
					-2,32 
			 | 
			
				 
					4,05 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Mỹ 
			 | 
			
				 
					10.933.398 
			 | 
			
				 
					-10,86 
			 | 
			
				 
					-12,84 
			 | 
			
				 
					3,89 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Nhật Bản 
			 | 
			
				 
					9.351.600 
			 | 
			
				 
					-5,92 
			 | 
			
				 
					-8,42 
			 | 
			
				 
					3,33 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Lào 
			 | 
			
				 
					7.763.551 
			 | 
			
				 
					-61,11 
			 | 
			
				 
					421,35 
			 | 
			
				 
					2,76 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Australia 
			 | 
			
				 
					4.569.230 
			 | 
			
				 
					-25,1 
			 | 
			
				 
					5,16 
			 | 
			
				 
					1,63 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Hà Lan 
			 | 
			
				 
					4.424.324 
			 | 
			
				 
					-26,73 
			 | 
			
				 
					-37,97 
			 | 
			
				 
					1,58 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Đài Loan (TQ) 
			 | 
			
				 
					3.537.293 
			 | 
			
				 
					-63,11 
			 | 
			
				 
					42,18 
			 | 
			
				 
					1,26 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Nga 
			 | 
			
				 
					3.456.549 
			 | 
			
				 
					-12,6 
			 | 
			
				 
					127,06 
			 | 
			
				 
					1,23 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Pháp 
			 | 
			
				 
					3.045.699 
			 | 
			
				 
					-31,51 
			 | 
			
				 
					19,73 
			 | 
			
				 
					1,08 
			 | 
		
		
			| 
				 
					U.A.E 
			 | 
			
				 
					2.812.412 
			 | 
			
				 
					-24,11 
			 | 
			
				 
					-32,59 
			 | 
			
				 
					1 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Malaysia 
			 | 
			
				 
					2.789.108 
			 | 
			
				 
					-1,99 
			 | 
			
				 
					-10,17 
			 | 
			
				 
					0,99 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Singapore 
			 | 
			
				 
					2.445.254 
			 | 
			
				 
					-8,38 
			 | 
			
				 
					-21,8 
			 | 
			
				 
					0,87 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Canada 
			 | 
			
				 
					2.187.235 
			 | 
			
				 
					-20,6 
			 | 
			
				 
					18,84 
			 | 
			
				 
					0,78 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Hồng Kông (TQ) 
			 | 
			
				 
					1.963.868 
			 | 
			
				 
					-77,76 
			 | 
			
				 
					-9 
			 | 
			
				 
					0,7 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Indonesia 
			 | 
			
				 
					1.530.571 
			 | 
			
				 
					-5,28 
			 | 
			
				 
					1,593,26 
			 | 
			
				 
					0,55 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Đức 
			 | 
			
				 
					1.502.297 
			 | 
			
				 
					-34,26 
			 | 
			
				 
					-17,01 
			 | 
			
				 
					0,54 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Saudi Arabia 
			 | 
			
				 
					1.034.135 
			 | 
			
				 
					-0,76 
			 | 
			
				 
					  
			 | 
			
				 
					0,37 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Italia 
			 | 
			
				 
					759.022 
			 | 
			
				 
					117,92 
			 | 
			
				 
					-57,16 
			 | 
			
				 
					0,27 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Ai Cập 
			 | 
			
				 
					538.387 
			 | 
			
				 
					-10,54 
			 | 
			
				 
					  
			 | 
			
				 
					0,19 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Campuchia 
			 | 
			
				 
					430.819 
			 | 
			
				 
					-26,26 
			 | 
			
				 
					157,61 
			 | 
			
				 
					0,15 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Anh 
			 | 
			
				 
					419.035 
			 | 
			
				 
					-45,84 
			 | 
			
				 
					-15,12 
			 | 
			
				 
					0,15 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Thụy Sỹ 
			 | 
			
				 
					410.516 
			 | 
			
				 
					-32,27 
			 | 
			
				 
					  
			 | 
			
				 
					0,15 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Kuwait 
			 | 
			
				 
					408.455 
			 | 
			
				 
					-5,44 
			 | 
			
				 
					-47,7 
			 | 
			
				 
					0,15 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Na Uy 
			 | 
			
				 
					212.538 
			 | 
			
				 
					-29,78 
			 | 
			
				 
					  
			 | 
			
				 
					0,08 
			 | 
		
		
			| 
				 
					Ukraine 
			 | 
			
				 
					39.121 
			 | 
			
				 
					46,84 
			 | 
			
				 
					-73,94 
			 | 
			
				 
					0,01 
			 | 
		
	
	 Nguồn: VITIC