Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Sản lượng chè tháng 8 của Sri Lanka tăng 11,2%
26 | 09 | 2007
Uỷ ban chè Sri Lanka cho biết, Sản lượng chè Tháng 8 của Sri Lanka tăng 11,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi và tăng lượng phân bón .^

Sản lượng chè tháng 8/07 của nước này đã tăng lên mức 24,3 triệu kg từ mức 21,8 triệu kg của cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, tác động kéo dài từ cuộc đình công của một đồn điền chè hồi năm ngoái, tiếp đó là ảnh hưởng của điều kiện thời tiết bất lợi đã làm cho sản lượng chè của Sri lanka giảm xuống kể từ tháng 1 năm nay.

Sang quý II , việc tăng lượng phân bón cho vườn chè đã giúp tăng năng xuất và tăng sản lượng. Tuy nhiên, ngành chè Sri Lanka cho biết sản lượng chè năm nay của nước này sẽ thấp hơn so với năm ngoái, do tác động của cuộc đình công hồi cuối năm ngoái, việc giảm lượng phân bón cho các vườn chè ở những tháng đầu năm và hạn hán ở những vùng chè thấp.

Tổng sản lượng chè 8 tháng đầu năm của Sri Lanka đã đạt 194,07 triệu kg, giảm 7,6 % so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu do tác động của cuộc đình công cuối năm trước. Một quan chức ngành chè nước này cho biết, tổng sản lượng chè tính đến hết năm nay có thể sẽ giao động từ 300- 305 triệu kg, giảm so với mức 310,8 triệu kg của năm 2006.

Năm 2005, sản lượng chè của Sri Lanka đã đạt kỷ lục ở mức 317,2 triệu kg, đưa nước này trở thành nước sản xuất chè lớn thứ 4 thế giới sau Trung Quốc, Ấn Độ và Kenya và là nước xuất khẩu chè lớn thứ 2 thế giới chỉ sau Kenya.

Tuy sản lượng chè năm nay giảm so với năm ngoái, nhưng Uỷ ban chè nước này cho biết, thu nhập từ xuất khẩu chè của nước này năm 2007 sẽ đạt cao nhất từ trước tới nay nhờ giá chè thế giới tăng cao.

Một cuộc đình công của hơn 400.000 công nhân ở một đồn điền chè nước này hồi cuối năm ngoái đã khiến sản lượng chè 4 tháng đầu năm nay của Sri Lanka giảm mạnh.

Chè là một trong những nguồn thu nhập ngoại tệ lớn nhất của Sri Lanka cùng với dịch vụ tiền gửi, du lịch và dệt.

Dưới đây là sản lượng chè tháng 8 và 8 tháng đầu năm.

chỉ tiêuTháng 88 tháng đầu năm
2006200720062007
High Gr 4.704.8715.193.03552.932.41647.663.370
Medium Gr 3.230.2644.512.69436.274.07935.202.522
Medium Gr 13.871.95414.547.833 120.884.089111.207.432
Total 21.807.08924.253.562210.090.584194.073.324



Nguồn: agroviet
Báo cáo phân tích thị trường