- Căn cứ các văn bản sau:
+ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
+ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định 24 nêu trên.
+ Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24 nêu trên.
+ Các văn bản hướng dẫn chính sách xuất nhập khẩu hàng năm của Chính phủ và các văn bản có liên quan.
- Đối tượng:
Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có trụ sở đóng trên địa bàn Hà Nội (trừ các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
- Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
* Đối với hồ sơ nhập khẩu máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
+ Công văn xin duyệt kế hoạch nhập khẩu kèm theo danh mục máy móc thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật.
+ Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép điều chỉnh; Bản sao Giấy phép kinh doanh trong trường hợp Hợp đồng hợp tác kinh doanh (có công chứng).
+ Báo cáo tình hình nhập khẩu (theo mẫu B-I Thông tư 22 nêu trên).
+ Báo cáo tình hình xuất khẩu và tiêu thụ tại Việt Nam (theo mẫu A tại Thông tư 22).
+ Báo cáo kiểm toán năm trước liền kề (nếu cán bộ có yêu cầu).
+ Giấy uỷ quyền (giành cho cơ quan tư vấn).
+ Giấy giới thiệu.
Nếu danh mục máy móc thiết bị nhập khẩu không phù hợp với Giấy phép đầu tư và Giải trình kinh tế kỹ thuật thì phải có chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư.
Các giấy tờ có liên quan khác (nếu cần thiết).
* Đối với hồ sơ nhập khẩu để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
+ Công văn xin duyệt kế hoạch nhập khẩu và danh mục nguyên liệu, phụ liệu cho sản xuất ( đối với dự án sản xuất) và hàng hoá để kinh doanh dịch vụ (đối với dự án kinh doanh dịch vụ) bao gồm:
- Danh mục nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
- Danh mục nguyên liệu để sản xuất hàng tiêu thụ trong nước.
- Danh mục vật tư tiêu hao cho hoạt động sản xuất (không cấu thành sản phẩm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật.
+ Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép điều chỉnh (có công chứng).
+ Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu năm trước (đối với kế hoạch năm) hoặc báo cáo tình hình thực hiện từ đầu năm tới kỳ xin duyệt kế hoạch nhập khẩu bổ sung (đối với danh mục hàng hoá nhập khẩu bổ sung). (Theo mẫu B-II Thông tư 22).
+ Báo cáo tình hình xuất khẩu và tiêu thụ tại Việt nam (theo mẫu A Thông tư 22).
+ Giấy uỷ quyền (giành cho cơ quan tư vấn).
+ Giấy giới thiệu.
Các giấy tờ có liên quan khác (nếu cần thiết).
- Thời gian xét duyệt kế hoạch nhập khẩu:15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.