Chè xanh, chè đen vẫn là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực và tăng mạnh. Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu là Pakistan, Đài Loan, Nga, Trung Quốc, Afganistan, Mỹ, Ba Lan..Mới đây, xuất khẩu chè sang Iran có sự đột phá mạnh, chỉ riêng trong tháng 10/2007, xuất khẩu chè sang nước này đã đạt 304 tấn, trị giá 414.000 USD, tăng 502,4% về lượng và tăng 378% về trị giá so với tháng trước; tăng 136,8% về trị giá so với tháng 10/2006. Iran trở thành thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam trong những tháng cuối năm 2007.
Số liệu xuất khẩu chè Việt Nam tháng 11 và 11 tháng năm 2007
Tên nước | Tháng 11/2007 | 11 tháng 2007 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
Ấn Độ | 64 | 100.285 | 1.243 | 1.473.462 |
Anh | 292 | 324.905 | 1.423 | 1.727.321 |
Arập Xê út | 227 | 439.380 | 1.061 | 1.943.236 |
Ba Lan | 348 | 393.625 | 3.08 | 3.075.892 |
Tiểu VQ Arập TN | 462 | 844.261 | 2.110 | 3.508.469 |
Canađa | 143 | 103.711 | 529 | 431.231 |
Đài Loan | 1.298 | 1.444.896 | 17.191 | 16.538.840 |
CH LB Đức | 272 | 420.206 | 2.051 | 2.635.729 |
Hà Lan | 220 | 401.774 | 1.624 | 1.994.898 |
Hồng Kông | | | 768 | 493.881 |
Indonêsia | 432 | 306.213 | 5.694 | 3.790.466 |
Malaysia | 168 | 95.298 | 2.389 | 1.272.632 |
Mỹ | 301 | 191.659 | 3.277 | 2.171.048 |
LB Nga | 651 | 753.553 | 10.006 | 10.503.178 |
Nhật Bản | 12 | 43.353 | 308 | 671.180 |
Phần Lan | | | 838 | 1.028.967 |
Philippin | 33 | 97.800 | 433 | 1.289.990 |
Singapore | 122 | 151.506 | 734 | 995.602 |
Thái Lan | 30 | 25.485 | 342 | 260.107 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 238 | 47.051 | 1.590 | 2.561.850 |
Trung Quốc | 1.307 | 1.328.761 | 15.799 | 16.053.684 |
Ucraina | 195 | 173.575 | 824 | 784.198 |