Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Kim ngạch xuất khẩu rau quả ở mức ổn định
18 | 04 | 2008
Theo số liệu thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta tính đến hết tháng 3/2008 đạt 84 triệu USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm 2007.
Còn theo thống kê chính thức, trong tháng 2/2008 kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta đạt 26,56 triệu USD, giảm nhẹ so với tháng 1/2007 và tăng 27,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy tính đến hết tháng 2/2008, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta đạt 54,45 triệu USD, tăng 19,41% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đáng chú ý về xuất khẩu rau quả trong tháng 2 là xuất khẩu mặt hàng hành tăng rất mạnh, tăng gấp hơn 10 lần so với tháng trước, đạt gần 2,3 triệu USD.

Tham khảo những chủng loại rau quả đạt kim ngạch xuất khẩu cao trong tháng 2/2008


Chủng loại chính
Thị trường xuất khẩu chính
T2/2008 (USD)
So sánh T01/08 (%)
Thanh long
Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan, Trung Quốc, Hà Lan, Singapore, Anh, Đức, Pháp, Canada
3.378.538
-35,11
Hành
Indonesia, Nhật Bản, Malaysia, Ucraina, Singapore, Hàn Quốc, Bỉ, Mỹ, Pháp
2.294.154
931,78
Dưa chuột
Nga, Séc, Nhật Bản, Georgia, Đài Loan, Hàn Quốc, Hà Lan, Hungary, Đức, Ucraina
1.919.202
-10,85
Cơm dừa
AE, Singapore, Ai Cập, Ả rập Xê út, Nga, Anh, Marốc, Pháp, Ucraina, Oman
1.635.097
-47,28
Đậu phộng
Mỹ, Nga, Thuỵ Điển, Kazakhstan, Pháp, Đài Loan, Thái Lan, Canada, Campuchia, Anh
1.241.435
54,08
Dứa
Nga, Hà Lan, Mỹ, Đức, Ba Lan, Hàn Quốc, Pháp, Bỉ, Anh, Trung Quốc
1.201.290
-35,89
Nấm
Mỹ, Italia, Anh, Australia, Đài Loan, Nhật Bản, Nga, Singapore, Hàn Quốc, Pháp, Hồng Kông
864.661
-27,34
Dừa
Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Hà Lan, Nhật Bản
845.085
-51,88
Ngô
Nhật Bản, Đức, Mỹ, Bỉ, Thuỵ Điển, Na Uy, Hàn Quốc, Đài Loan, Nga, Hà Lan
682.187
22,22
Rau cải các loại
Mỹ, Trung Quốc, Đài Loan, Đức, Canada, Bỉ, Hy Lạp, Hà Lan, Nga, Hungary
591.517
-19,83
Khoai
Nga, Singapore, Hà Lan, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc, Pháp, Thái Lan, Mỹ
535.788
-57,21
Ớt
Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Mỹ
483.956
-47,10
Cà chua
Nga, Extonia, Georgia, Malaysia
394.692
24,53
Mứt trái cây
Malaysia, Ả rập Xê út, Baren, Xu Đăng, Philippine, UAE, Đài Loan, Indonesia, Xri lanca
297.023
14,68
Cà tím
Nhật Bản
209.186
-5,73
Mít
Trung Quốc, Đài Loan, Campuchia, Hồng Kông
143.943
-64,98
Gừng
Hà Lan, Netherlands Antilles, Nhật Bản, Đức
135.789
-60,37
Thạch dừa
Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Mỹ, Campuchia
131.196
-47,64
Bí ngô
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Pháp
110.404
-10,37
Nhãn
Trung Quốc, Bahama
104.545
-79,82



Nguồn: http://thongtinthuongmaivietnam.vn
Báo cáo phân tích thị trường