Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu 9 tháng năm 2008, tăng 16,5% so với cùng kỳ năm ngoái
21 | 11 | 2008
Theo số liệu thống kê, tổng lượng gỗ nguyên liệu các loại nhập vào Việt Nam trong tháng 9 đạt 309 nghìn M3 với trị giá 93,66 triệu, tăng 6,7% về lượng và 19,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Tính tổng khối lượng gỗ nhập khẩu trong 9 tháng đạt trên 2,8 triệu M3 với trị giá 862 triệu USD, tăng 7,8% về lượng và 16,5% về trị giá sovới cùng kỳ năm 2007.
Về chủng loại gỗ nhập khẩu: Ván MDF là chủng loại được nhập khẩu về nhiều nhất. Trong tháng 9, lượng ván MDF nhập vào Việt Nam đạt 64 nghìn M3 với trị giá 33 triệu USD, giảm 9,4% về lượng nhưng vẫn tăng và tăng tới 80,3% về trị giá so với tháng 9 năm ngoái. Tính tổng lượng ván MDF nhập về cả 9 tháng đạt trên 662 nghìn M3 với trị giá 206 triệu USD, giảm nhẹ 1,7% về lượng nhưng vẫn tăng 17,8% về trị giá so với 9 tháng năm ngoái.

Tiếp đến là gỗ bạch đàn, trong tháng 9, lượng gỗ nhập vào Việt Nam chỉ đạt 16,3 nghìn M3 với trị giá 6,1 triệu USD, giảm mạnh 49,5% về lượng và 17,3% về trị giá so với tháng 9 năm ngoái. Tổng lượng gỗ bạch đàn nhập trong 9 tháng đạt trên 285 nghìn M3, với trị giá 69,4 triệu USD, tăng 6% về lượng nhưng tăng tới 21,3% về trị giá so với 9 tháng năm ngoái.

Lượng gỗ cao su nhập khẩu đạt có 22 nghìn M3 với trị giá 10 triệu USD, giảm 26,2% về lượng nhưng vẫn tăng 46,6% về trị giá so với tháng 9 năm ngoái. Kim ngạch nhập khẩu cả 9 tháng chủng loại gỗ này vẫn đạt tới 173 nghìn M3, vởitị giá 49 triệu USD, giảm 36,4% về lượng và giảm 26,2% về trị giá so với 9 tháng năm ngoái.

Thống kê chủng loại nhập khẩu gỗ nguyên liệu tháng 9 và 9 tháng năm 2008

Chủng loại
Tháng 9/2008
9 tháng 2008
So 9 tháng 2007 (%)
Lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Ván MDF
64.481
33.080
662.235
206.924
-0,03
17,87
gỗ bạch đàn
16.306
6.152
285.581
69.453
6,03
21,38
gỗ thông
65.449
16.633
278.990
63.967
-22,40
-20,66
gỗ teak
6.122
4.828
91.162
53.271
24,27
22,08
gỗ cao su
22.271
10.977
173.070
49.529
-36,46
-26,20
gỗ căm xe
6.674
3.169
112.540
44.616
140,73
170,16
gỗ sồi
9.812
6.322
89.312
37.830
-8,96
7,73
Gỗ dương
14.348
7.209
119.253
37.405
7,19
16,45
gỗ lim
13.503
7.697
47.251
22.866
184,37
245,61
gỗ khác
76.848
29.641
953.938
267.445
171,25
277,43
Tổng
309.687
131.280
2.840.211
862.056
7,83
18,65



Nguồn: vinanet
Báo cáo phân tích thị trường