Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 1/2020 kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa đạt 82,6 triệu USD, giảm 17,3% so với tháng 12/2019 nhưng tăng 26,5% so với tháng 1/2019.
Trong đó, nhập nhiều nhất từ Newzealand với 31,51 triệu USD, chiếm 38,2% tổng kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa của cả nước, tăng 17,6% so với tháng 12/2019 và tăng mạnh 107,3% so với tháng 1/2019.
Nhập khẩu từ thị trường Mỹ 15,33 triệu USD, chiếm 18,6%, tăng 8,1% so với tháng 12/2019 và tăng mạnh 286,6% so với tháng 1/2019.
Ngoài ra, nhập khẩu sữ và sản phẩm sữa từ Thái Lan đạt 4,54 triệu USD, giảm 2,8% so với tháng 12/2019 và giảm 7% so với tháng 1/2019; nhâp khẩu từ Australia đạt 3,85 triệu USD, giảm 19,8% so với tháng 12/2019 và giảm 12% so với tháng 1/2019.
Các thị trường có mức tăng mạnh về kim ngạch nhập khẩu so với tháng 1/2019, ngoài thì trường Mỹ và NewZealand nói trên, còn có Ireland tăng 202,7%, đạt 3,78 triệu USD; Nhật Bản tăng 44,2%, đạt 3,66 triệu USD.
Ngược lại, các thị trường kim ngạch giảm mạnh so cùng kỳ năm 2019 gồm có: Bỉ giảm 93,1%, đạt 0,41 triệu USD; Pháp giảm 52,3%, đạt 162 triệu USD.
Nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tháng 1/2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/2/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 1/2020
|
So tháng 12/2019(%)
|
So tháng 1/2019(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
82.597.054
|
-17,27
|
26,46
|
100
|
New Zealand
|
31.509.911
|
17,57
|
107,32
|
38,15
|
Mỹ
|
15.329.081
|
8,09
|
286,57
|
18,56
|
Thái Lan
|
4.541.800
|
-2,83
|
-6,98
|
5,5
|
Australia
|
3.854.145
|
-19,84
|
-12,03
|
4,67
|
Ireland
|
3.783.842
|
-56,65
|
202,72
|
4,58
|
Nhật Bản
|
3.657.381
|
22,54
|
44,21
|
4,43
|
Đức
|
3.265.715
|
-22,95
|
-21,49
|
3,95
|
Malaysia
|
3.121.263
|
-65,04
|
7,21
|
3,78
|
Hà Lan
|
2.464.148
|
72,11
|
-4,24
|
2,98
|
Singapore
|
1.706.161
|
-42,2
|
-80,02
|
2,07
|
Pháp
|
1.618.845
|
-46,63
|
-52,25
|
1,96
|
Hàn Quốc
|
1.539.492
|
31,15
|
-1,51
|
1,86
|
Thụy Sỹ
|
1.226.660
|
36,42
|
|
1,49
|
Tây Ban Nha
|
1.182.736
|
-36,32
|
-38,98
|
1,43
|
Ba Lan
|
406.921
|
-91,91
|
-53,26
|
0,49
|
Đan Mạch
|
25.861
|
-85,75
|
|
0,03
|
Bỉ
|
21.231
|
-95
|
-93,1
|
0,03
|
Nguồn: VITIC