Giá chè xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm ở mức 1.481 USD/tấn, giảm 14,3% so với cùng kỳ năm trước.
Chè của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Pakistan, đạt 5.246 tấn, tương đương 9,51 triệu USD, chiếm 30,3% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 37% trong tổng kim ngạch, giảm 3,5% về lượng và giảm 8,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu đạt 1.812,5 USD/tấn, giảm 5%.
Xuất khẩu chè sang thị trường Nga chiếm trên 13% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, đạt 2.268 tấn, tương đương 3,58 triệu USD, giảm 15,1% về lượng và giảm 12,5% về trị giá so với cùng kỳ. Giá xuất khẩu tăng 3,2%, đạt 1.578,8 USD/tấn.
Giá chè xuất khẩu sang thị trường Đài Loan tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1.493,4 USD/tấn, nhưng lượng giảm 19%, đạt 1.683 tấn và kim ngạch giảm 17%, đạt 2,51 triệu USD, chiếm gần 10% trong tổng lượng và tổng giá trị xuất khẩu chè của cả nước.
Xuất khẩu chè 2 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
2 tháng đàu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
17.343
|
25.687.044
|
-0,2
|
-14,43
|
100
|
100
|
Pakistan
|
5.246
|
9.508.205
|
-3,51
|
-8,33
|
30,25
|
37,02
|
Nga
|
2.268
|
3.580.704
|
-15,12
|
-12,45
|
13,08
|
13,94
|
Đài Loan (TQ)
|
1.683
|
2.513.345
|
-19,01
|
-17,13
|
9,7
|
9,78
|
Indonesia
|
2.580
|
2.290.716
|
75,27
|
59,19
|
14,88
|
8,92
|
Mỹ
|
976
|
1.235.164
|
10,53
|
14,49
|
5,63
|
4,81
|
Saudi Arabia
|
366
|
900.016
|
-7,81
|
-9,22
|
2,11
|
3,5
|
U.A.E
|
501
|
741.537
|
1,826,92
|
1,326,03
|
2,89
|
2,89
|
Iraq
|
485
|
679.527
|
|
|
2,8
|
2,65
|
Malaysia
|
677
|
528.611
|
37,04
|
33,2
|
3,9
|
2,06
|
Trung Quốc đại lục
|
364
|
426.582
|
-54,1
|
-87,35
|
2,1
|
1,66
|
Ukraine
|
234
|
353.779
|
9,86
|
0,63
|
1,35
|
1,38
|
Ấn Độ
|
64
|
84.463
|
-8,57
|
-23,33
|
0,37
|
0,33
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
33
|
79.658
|
-25
|
-19,66
|
0,19
|
0,31
|
Ba Lan
|
37
|
69.074
|
-66,06
|
-49,88
|
0,21
|
0,27
|
Đức
|
3
|
24.496
|
-80
|
-75,34
|
0,02
|
0,1
|
Nguồn: VITIC