Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Giá chè xuất khẩu tăng khá
14 | 09 | 2007
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu chè trong tháng 8 của cả nước đạt 9,44 ngàn tấn, với trị giá trên 12 triệu USD, giảm 7,76% về lượng và giảm 2,29% về trị giá so với tháng trước.

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu chè trong tháng 8 của cả nước đạt 9,44 ngàn tấn, với trị giá trên 12 triệu USD, giảm 7,76% về lượng và giảm 2,29% về trị giá so với tháng trước.

Đáng chú ý, giá xuất khẩu chè tiếp tục tăng. Trong tháng 8, giá xuất khẩu trung bình đạt 1.280 USD/tấn, tăng 6% so với tháng trước và tăng 13,88% so với cùng kỳ 2006.
Còn trong 7 tháng đầu năm, xuất khẩu chè cả nước đạt trên 58 ngàn tấn, với trị giá 58,5 triệu USD, tăng 9,4% về lượng và tăng 6,55% về trị giá so với cùng kỳ năm 2006.
 
Chủng loại: Trong tháng 7/2007, chè đen vẫn là chủng lọai chè xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, đạt gần 6,83 triệu USD, tăng 7,96% so với tháng 6/07. Đơn giá xuất trung bình mặt hàng này trong tháng đạt 1.137 USD/tấn, tăng 25,77% so với tháng 6/07. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc, đạt 1,13 triệu USD ; tiếp đến là Pakistan đạt 959 nghìn USD (giảm 7,97% so với tháng 6/07).
Kim ngạch xuất khẩu chè xanh tháng 7/2007 đạt 4,56 triệu USD, tăng 16,85% so với tháng 6/07, đơn giá trung bình của loại chè này là 1.097 USD/tấn, giảm 9,4% so với tháng 6/07. Thị trường tiêu thụ lớn nhất là Pakistan, đạt 2,2 triệu USD (chiếm 48,2% kim ngạch xuất khẩu chè xanh).
 
Số liệu xuất  khẩu chè sang các thị trường tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2007
Tên nước
Tháng 7/2007
7 tháng 2007
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng  (tấn)
Trị giá (USD)
Ấn Độ
19
31.920
821
856.641
Anh
56
66.883
765
836.180
Arập xêút
142
243.472
210
346.733
Ba Lan
122
147.562
1.686
1.510.438
Tiểu vương quốc Arập thống nhất
227
373.038
687
1.018.552
Canađa
23
25.620
235
204.482
Đài Loan
1.996
1.898.761
11.545
10.271.800
CHLB Đức
110
134.135
940
1.137.492
Hà Lan
251
340.890
930
981.200
Hồng Kông
 
 
698
301.112
Indonêsia
455
320.389
4.251
2.733.504
Malaysia
170
101.238
1.538
789.542
Mỹ
84
79.046
2.195
1.429.240
Liên Bang Nga
882
1.114.049
6.040
6.171.823
Nhật bản
16
27.524
116
279.937
Phần lan
 
 
596
716.820
Philippin
35
120.859
270
811.259
Singapo
78
110.831
389
527.501
Thỗ Nhĩ Kỳ
284
415.755
864
1.290.362
Trung Quốc
1.753
1.899.424
9.638
9.189.022
Ucraina
103
105.244
352
317.432


Nguồn: vinanet
Báo cáo phân tích thị trường