Quan hệ kinh tế, thương mại giữa hai nước cũng ngày càng phát triển. Kim ngạch trao đổi hàng hóa những năm qua tăng khá nhanh, nếu như năm 1992 chỉ có 20 triệu USD, thì đến năm 2006 đã đạt 330 triệu USD, dự kiến năm 2007 có thể lên đến 350 triệu USD. Tuy vậy, chủ yếu là Việt Nam xuất siêu. Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Ba Lan chủ yếu là hàng may mặc, nông sản, thực phẩm... Việt Nam nhập từ Ba Lan các sản phẩm sữa bột, tân dược, thiết bị lẻ cho ngành than, đóng tàu, thép...
Ba Lan là một quốc gia có nhiều tiềm năng phát triển của châu Âu, việc Ba Lan hội nhập thành công vào EU, tạo điều kiện rất nhiều cho việc Việt Nam mở rộng quan hệ với EU, ngược lại Việt Nam ngày càng có ảnh hưởng tích cực trong ASEAN cũng sẽ giúp cho quan hệ của Ba Lan với các nước ASEAN phát triển ngày càng thuận lợi hơn.
Kim ngạch thương mại 2 chiều giữa hai nước Việt Nam – Ba Lan tăng nhanh trong những năm gần đây. Ba Lan được coi là đối tác lớn nhất của Việt Nam ở Đông Âu. Trong 7 tháng đầu năm 2007 kim ngạch hai chiều giữa hai nước đạt 161 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất hơn 121 triệu USD. Thực phẩm, hải sản, giày dép, quần áo... là những mặt hàng Ba Lan nhập nhiều từ Việt Nam và Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan chủ yếu là sữa & sản phẩm sữa, tân dược, máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng...
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ba Lan 7 tháng đầu năm
Mặt hàng | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) |
Tổng kim ngạch XK
|
| 121.484.420
|
Hàng hải sản | | 47.702.578 |
Hàng rau quả | | 408.573 |
Cà phê | 14.428 | 21.541.057 |
Chè | 1.686 | 1.510.438 |
Hạt tiêu | 1.287 | 4.444.648 |
Mỳ ăn liền | | 4.702.863 |
Sản phẩm chất dẻo | | 1.428.379 |
Cao su | | 1.094.432 |
Túi xách, ví, va li, mũ & ô dù | 524 | 1.074.343 |
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm | | 2.172.607 |
Gỗ & sản phẩm gỗ | | 3.228.615 |
Sản phẩm gốm, sứ | | 1.411.311 |
Hàng dệt may | | 12.236.131 |
Giày dép các loại | | 5.686.134 |
Máy vi tính, sp điện tử & linh kiện | | 2.639.222 |
Xe đạp & phụ tùng | | 364.694 |
Đồ chơi trẻ em | | 217.089 |
Tổng kim ngạch NK
|
| 39.588.684
|
Sữa & sản phẩm sữa | | 8.417.490 |
Thức ăn gia súc & nguyên liệu | | 459.942 |
Tân dược | | 3.331.930 |
Thuốc trừ sâu & nguyên liệu | | 627.200 |
Máy vi tính, sp điện tử & linh kiện | | 896.330 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng | | 17.857.330 |
Xe máy nguyên chiếc | 342 | 790.020 |
Ðối với CH Séc, ngoài việc tăng cường thêm một bước quan hệ hữu nghị truyền thống tốt đẹp, chúng ta đã tạo được bước đột phá về kinh tế.
Việt Nam và CH Séc ký Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Séc về nhận trở lại công dân hai nước; Nghị định thư giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Séc để thực hiện Hiệp định này.
Cụ thể là việc nhất trí đẩy mạnh quan hệ hợp tác, đầu tư, triển khai các dự án mới trong các lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí, năng lượng điện, khai thác khoáng sản... tiếp tục đẩy mạnh kim ngạch thương mại hai chiều và tăng cường hợp tác trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, văn hóa, du lịch và hợp tác giữa các địa phương giữa hai nước.
Với quan hệ hữu nghị truyền thống tốt đẹp giữa hai nước hơn nửa thế kỷ qua, Việt Nam và CH Séc đang khẩn trương triển khai các chương trình hợp tác phát triển về đầu tư xây dựng nhà máy xi-măng và bảy dự án trong ngành năng lượng, vật liệu xây dựng và công nghệ thực phẩm... Các hợp đồng ký kết lần này sẽ tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế giữa hai nước.
Đối với CH Séc, hiện quan hệ thương mại với Việt Nam vẫn còn ở mức rất khiêm tốn. Buôn bán 2 chiều giữa 2 nước năm 2006 mới đạt trên 100 triệu USD. CH Séc có nhiều khả năng xuất khẩu sang Việt Nam những mặt hàng có thế mạnh, nhất là công nghệ chế tạo cơ khí, xây dựng các nhà máy điện. Ngược lại, CH Séc cũng có nhu cầu nhập khẩu nhiều mặt hàng từ Việt Nam, nhất là giày dép, hàng dệt may, hàng thủy sản… Vì vậy, 2 bên cũng thống nhất phải thúc đẩy quan hệ thương mại lên cao.
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Séc 7 tháng đầu năm
Mặt hàng | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) |
Tổng kim ngạch XK
|
| 55.900.867
|
Hàng hải sản | | 2.162.443 |
Hàng rau quả | | 522.781 |
Cà phê | 630 | 965.666 |
Mỳ ăn liền | | 2.238.111 |
Than đá | 54.057 | 2.270.412 |
Sản phẩm chất dẻo | | 319.917 |
Cao su | 340 | 740.673 |
Túi xách, ví, va li, mũ & ô dù | | 1.692.252 |
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm | | 759.339 |
Gỗ & sản phẩm gỗ | | 859.429 |
Sản phẩm gốm, sứ | | 433.276 |
Hàng dệt may | | 27.205.994 |
Giày dép các loại | | 3.842.000 |
Dây điện & dây cáp điện | | 351.899 |
Tổng kim ngạch NK
|
| 9.474.540
|
Sữa & sản phẩm sữa | | 906.000 |
Các sản phẩm hoá chất | | 267.000 |
Tân dược | | 218.000 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng | | 5.144.289 |