Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Kim ngạch xuất khẩu ghế khung gỗ 4 tháng năm 2008 tăng 26,7%
03 | 07 | 2008
Theo thống kê chính thức, kim ngạch xuất khẩu ghế khung gỗ – mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của nước ta trong 4/2008 (chiếm 27,5% tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước) đạt 63,3 triệu USD, giảm 13,4% so với tháng 3/2008. nhưng vẫn tăng 26,7% so với cùng kỳ năm 2007.
  

Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của mặt hàng ghế khung gỗ trong tháng 4/2008 với 12,6 triệu USD, tăng 58,6% so với tháng 4/2007; đưa kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 4 tháng năm 2008 lên 48,9 triệu USD, tăng 28,5% so với cùng kỳ năm 2007. Trong tháng 4/2008, kim ngạch xuất khẩu ghế nguyên chiếc – chiếm tới 81% tổng kim ngạch xuất khẩu ghế khung gỗ vào thị trường Mỹ giảm mạnh, giảm tới 20,3% so với tháng trước, xuống còn 10,2 triệu USD.

Cùng với ghết nguyên chiêc, kim ngạch xuất khẩu loại ghế cao cấp vào thị trường Mỹ trong tháng 4 cũng giảm khá mạnh, giảm 12,3% so với tháng trước, xuống còn 1,3 triệu USD. Theo số liệu thống kê, giá xuất khẩu một số sản phẩm ghế gỗ trong tháng 4/2027 vào thị trường Mỹ vẫn đứng ở mức khá cao như: giá ghế gỗ bọc da giá dao động từ 140 đến 600 USD/chiếc – FOB; Ghế tắm nắng bộ 2 chiếc (91x79x207cm) làm bằng gỗ teak có giá 258,88 USD/bộ – FOB; Ghế Frank Chair Faux Shagreen có giá 250 USD/chiếc – FOB;

Trong khi đó, xuất khẩu ghế khung gỗ của Việt nam trong tháng 4/2008 sang thị trường Đức – thị trường xuất khẩu mặt hàng này lớn thứ hai của Việt Nam lại tăng nhẹ, tăng 4,6% so với tháng trước, lên 9,4 triệu USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng ghế nguyên chiếc (chiếm 35,1% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng ghế khung gỗ của Việt Nam vào thị trường Đức trong tháng) đạt 3,3 triệu USD, giảm 13,2% so với tháng trước. Trong tháng, giá xuất khẩu (giá FOB) một số mặt hàng ghế vào thị trường Đức vẫn duy trì ở mức cao như: Ghế sofa cd-2038 (3 + 2 + 1) có giá 769 USD/chiếc; Ghế băng 3 chổ ngồi CHC861 có giá 157,6 USD/chiếc; Ghế tắm nắng (gỗ+inox) CHC787T có giá 135,5 USD/chiếc; …

Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng ghế khung gỗ của Việt Nam vào thị trường Anh trong tháng 4/2008 đạt 7,8 triệu USD, giảm 9,4% so với tháng trước, trong đó kim ngạch xuất khẩu mặt hàng ghế nguyên chiếc đạt 3,3 triệu USD, giảm 38,9% so với tháng trước và chỉ chiếm 42,3%, trong khi tỷ lệ này trong tháng 3 là 62,1%. Trong tháng, cả nước đã xuất khẩu được một số lô hàng ghế khung gỗ loại nguyên chiếc vào thị trường Anh với đơn giá khá cao như: Ghế Sofa CD-6137 (3RR+2RR) có giá 1.100 USD/bộ - FOB; Ghế sofa cd-6146 (3 seater) có giá 836,67 USD/chiếc – FOB; Ghế gỗ+da có giá 458,6 USD/chiếc – FOB; Ghế Hampstead 3 chồ (1611x673x908)mm làm bằng gỗ Teak nhập khẩu có giá 189,49 USD/chiếc; Ghế tắm nắng (gỗ+inox) CHC773 có giá130,27 USD/chiếc – FOB…

Tham khảo thị trường xuất khẩu ghế khung gỗ trong tháng 4/2008

Thị trường

Tháng 4/2008

So 3/2008

Thị trường

Tháng 4/2008

So 3/2008

USD
%
USD
%
Mỹ
12.602.546
-13,82
Ixraen
110.271
16,31
Đức
9.415.727
4,61
Látvia
86.290
271,30
Anh
7.873.304
-9,42
New Zealand
70.859
-15,71
Đan Mạch
4.157.989
33,40
Li Băng
66.573
3857,97
Pháp
3.037.754
-41,67
CH Séc
60.012
-63,05
Hà Lan
2.500.517
-38,11
Xu Đăng
55.138
-7,69
Thuỵ Điển
2.309.895
5,04
Thái Lan
51.463
-21,20
Nhật Bản
2.307.883
-25,77
Mêhicô
49.162
-1,75
Bỉ
2.249.613
-30,03
Nam Phi
43.472
-44,80
Hàn Quốc
2.160.204
23,21
Slovenia
41.909
-62,59
Italia
2.037.013
-24,00
Hồng Kông
40.961
-64,92
Tây Ban Nha
1.928.782
-35,78
Ukraina
39.488
-32,64
Phần Lan
1.816.539
2,53
Bungari
38.153
-9,12
Hy Lạp
1.327.204
-12,15
Croatia
34.625
-18,41
Ba Lan
1.062.004
-11,17
ả Rập Xê út
33.541
68,22
Canada
994.517
10,95
Ai Cập
31.890
187,32
Na Uy
844.632
18,63
Trung Quốc
28.908
-68,59
Thổ Nhĩ Kỳ
588.720
-22,20
Slovakia
27.349
-73,11
Ai Len
521.368
-46,04
Singapore
26.191
2,36
Ôxtrâylia
366.269
-60,65
Philipine
23.936
243,17
Iran
317.094
129,59
Campuchia
21.348
27,06
Bồ Đào Nha
207.246
37,08
Reunion
20.432
-35,77
Hunggary
200.221
22,48
Urugoay
14.229
176,24
Malaysia
179.370
-22,84
Băng Đảo
13.787
-67,78
Nga
173.739
87,83
Estonia
13.700
-72,98
Đài Loan
172.867
-38,67
Samoa
13.353
-80,41
áo
137.222
34,26
Puerto Rico
13.102
-71,95
Thuỵ Sỹ
129.556
-25,61
Côtxta Rica
11.434
-87,24
Sip
121.529
182,88
Baren
11.221
53,92
UAE
114.760
252,79
Thị trường khác
209.804
-47,66
Rumani
112.102
-61,32
Tổng
63.270.787
-13,44


Nguồn: http://thongtinthuongmaivietnam.vn
Báo cáo phân tích thị trường