Trong tháng 2/2009, nhập khẩu hầu hết các loại phân bón đều tăng. Trong đó nhập khẩu SA là tăng mạnh nhất, tăng gấp 5 lần so với tháng trước còn so với cùng kỳ năm ngoái mặc dù tăng 65,41% về lượng nhưng lại giảm 5,9% về trị giá, đạt 109 ngàn tấn, trị giá trên 13 triệu USD. Giá SA nhập khẩu trung bình trong tháng là 123 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với giá nhập khẩu trung bình tháng trước và giảm 37% so với cùng kỳ 2008. Tính chung 2 tháng đầu năm nay,lượng SA nhập về đạt 132 ngàn tấn, trị giá 16 triệu USD, giảm 5,61% về lượng và giảm 45% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.
Lượng NPK nhập về trong tháng 2/2009 cũng tăng 154% so với tháng trước, song lại giảm 27,85% so với tháng 2/2008, đạt 34,3 ngàn tấn với trị giá gần 14 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình tăng 12 USD so với tháng trước, lên 406 USD/tấn.
Phân bón DAP là chủng loại được nhập về nhiều nhất trong tháng 2/2009, chiếm tới 36,73% tổng lượng nhập, đạt 146 ngàn tấn, trị giá trên 54 triệu USD, tăng 5,5 lần về lượng và tăng gấp 2,8 lần về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; giá nhập khẩu trung bình DAP trong tháng là 371 USD/tấn, giảm 7,9% so với tháng trước.
So với tháng 2/2008, lượng Urea nhập về trong tháng 2/2009 tăng 2,5 lần về lượng, đạt 82,6 ngàn tấn với trị giá trên 24 triệu USD; giá nhập khẩu trung bình là 297 USD/tấn tăng 4,23% so với tháng trước và giảm 7,47% so với cùng kỳ.
Trong tháng 2/2009, Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp phân bón lớn nhất cho ViệtNam, chiếm 53,3% tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước, đạt trên 214 ngàn tấn với trị giá 76,85 triệu USD, tăng 175,58% về lượng và tăng 163,12% về trị giá so với tháng 1/2009. Chủng loại phân bón nhập khẩu chủ yếu từ thị trường này là Urea, DAP, Kali, SA, NPK.
Cơ cấu chủng loại phân bón nhập khẩu tháng 2 và 2 tháng năm 2009
Tháng 2/2009 | 2 tháng 2009 | So sánh 2 tháng năm 2008 |
| Lượng (tấn) | Trị giá (triệu USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (triệu USD) | % lượng | % trị giá |
Tổng | 397.480 | 124.400 | 576.443 | 183.306 | -15,07 | -27,98 |
-Phân urê | 82.687 | 24.578 | 156.712 | 45.688 | +64,92 | +53,38 |
-Phân NPK | 34.319 | 13.946 | 47.819 | 19.267 | -24,26 | -25,90 |
-Phân DAP | 146.032 | 54.206 | 205.526 | 78.209 | +127,97 | +46,92 |
-Phân SA | 109.100 | 13.461 | 132.078 | 16.177 | -5,60 | -45,01 |
PB loại khác | 24.003 | 16.651 | 32.017 | 21.721 | -88,98 | -81,29 |