Theo số liệu thống kê, tháng 8/2007 xuất khẩu cao su cả nước ta giảm 1,44% về lượng và giảm 1% về trị giá so với tháng 7/2007 và so với cùng kỳ năm 2006 cũng giảm 0,11% về lượng và giảm 9,78% về trị giá, đạt khoảng 67 ngàn tấn cao su các loại với trị giá trên 128 triệu USD.
Tính đến hết tháng 8, cả nước ta xuất khẩu được 419 ngàn tấn cao su các loại đạt kim ngạch 793 triệu USD, giảm 0,84% về lượng và giảm 1,19% về trị giá so với 8 tháng đầu năm 2006.
Trong tháng 8, giá xuất khẩu trung bình cao su sang một số thị trường giảm nhẹ. Cao su SVR10, giảm 49 USD/tấn, xuống còn 1.841 USD/tấn, trong đó giá xuất sang Trung Quốc đạt 1.769 USD/tấn, giảm 56 USD/tấn; sang Đài Loan đạt 1.852 USD/tấn, giảm 146 USD/tấn; sang Malaysia đạt 1.906 USD/tấn, giảm 95 USD/tấn so với giá xuất khẩu trung bình tháng trước.
Số liệu xuất khẩu cao su sang các thị trường tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2007
Tên nước | Tháng 7/2007 | 7 tháng 2007 |
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
Achentina | 258 | 541.451 | 1.549 | 3.293.761 |
Ấn Độ | 423 | 761.339 | 2.732 | 4.840.852 |
Anh | 460 | 704.713 | 1.599 | 2.562.791 |
Ba Lan | 101 | 220.834 | 524 | 1.094.432 |
Bỉ | 804 | 1.204.292 | 5.720 | 8.166.950 |
Bồ Đào Nha | | | 191 | 361.300 |
Braxin | 435 | 824.539 | 2.149 | 3.993.432 |
Tiểu vương quốc Arập thống nhất | | | 105 | 220.500 |
Campuchia | 163 | 312.865 | 420 | 831.835 |
Canađa | 121 | 257.728 | 1.068 | 2.190.761 |
Đài Loan | 3.893 | 7.179.928 | 16.677 | 33.995.721 |
CHLB Đức | 2.693 | 5.777.671 | 14.899 | 29.905.223 |
Hà Lan | 63 | 144.571 | 415 | 735.221 |
Hàn QUốc | 2.697 | 4.811.732 | 17.524 | 30.544.900 |
Hồng Kông | 181 | 343.024 | 1.528 | 2.962.761 |
Indonêsia | 475 | 634.525 | 2.919 | 3.487.891 |
Italia | 1.054 | 1.762.185 | 3.882 | 7.103.881 |
Malaysia | 4.591 | 8.969.917 | 17.720 | 34.848.739 |
Mỹ | 3.357 | 5.886.950 | 10.489 | 17.121.581 |
CH Nam Phi | 20 | 38.304 | 121 | 264.911 |
New Ziland | 313 | 396.094 | 395 | 557.481 |
Liên Bang Nga | 2.016 | 3.898.154 | 8.237 | 16.637.492 |
Nhật bản | 953 | 2.134.110 | 6.783 | 15.061.233 |
Phần lan | 181 | 414.372 | 1.230 | 2.572.431 |
Pháp | 936 | 2.056.596 | 3.233 | 6.783.671 |
CH Séc | 40 | 82.333 | 340 | 740.672 |
Singapo | 257 | 569.601 | 1.319 | 2.716.445 |
Slôvakia | 241 | 492.084 | 1.304 | 2.611.551 |
Tây Ban Nha | 853 | 1.760.362 | 4.066 | 7.960.421 |
Thái Lan | 54 | 103.966 | 267 | 572.801 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.065 | 1.974.069 | 4.803 | 8.899.007 |
Thụy Điển | 142 | 286.77 | 586 | 1.166.793 |
Trung Quốc | 38.010 | 71.803.336 | 211.263 | 398.000.521 |
Ucraina | 200 | 374.000 | 722 | 1.439.136 |